Bài 6

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

A. Soạn bài Chị em Thúy Kiều (ngắn nhất)

Câu 1 (trang 83 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):

Tìm hiểu kết cấu đoạn trích:

– Phần 1 (bốn dòng thơ đầu): Giới thiệu khái quát hai chị em Thúy Kiều.

– Phần 2 (bốn dòng thơ tiếp): Gợi tả vẻ đẹp Thúy Vân.

– Phần 3 (mười hai dòng thơ tiếp): Gợi tả vẻ đẹp Thúy Kiều.

– Phần 4: (bốn câu cuối): Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em.

⇒ Kết cấu hợp lí, chặt chẽ theo trình tự: khái quát ->cụ thể->khái quát.

Câu 2 (trang 83 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):

Hình tượng ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp Thúy Vân:

   + Trăng: gương mặt đầy đặn như mặt trăng tròn.

   + Hoa: miệng cười tươi thắm như hoa.

   + Tuyết: làn da trắng mịn màng hơn tuyết.

   + Ngọc: giọng nói trong trẻo thốt ra từ hàm răng ngà ngọc.

   + Mây: mái tóc đen óng ả hơn mây.

– Nét riêng về nhan sắc và tính cách:

   +Nhan sắc: vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu.

   +Tính cách: nghiêm trang, đứng đắn, hiền dịu, nết na.

Câu 3 (trang 83 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):

Vẻ đẹp Thúy Kiều so với khi tả Thúy Vân :

– Giống : lấy thiên nhiên làm chuẩn mực cái đẹp, hai vẻ đẹp đểu đạt mức tuyệt đối.

– Khác:

Chân dung Thúy Vân

Chân dung Thúy Kiều

– Vẻ đẹp: đoan trang, hiền dịu. Tác giả chỉ miêu tả ngoại hình, sắc của Thúy Vân.

– Vẻ đẹp khiến thiên nhiên thua, nhường

– Vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà. Đặc tả đôi mắt của Kiều trong sáng như làn nước mùa thu, lông mày đẹp, thanh thoát như nét núi mùa xuân.

– Vẻ đẹp khiến thiên nhiên ghen, hờn

Câu 4 (trang 83 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):

Bên cạnh vẻ đẹp nhan sắc, tài năng và tâm hồn của Kiều còn được nhấn mạnh: + Tài năng: cầm, kì, thi, họa độc nhất vô nhị.

+ Tâm hồn: thanh cao, đa sầu, đa cảm.

⇒ Thúy Kiều là người tài sắc vẹn toàn, tuyệt thế giai nhân.

Câu 5 (trang 83 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):

Đúng, vì

– Vẻ đẹp của Thúy Vân khiến thiên nhiên phải “thua”, “nhường”: mang sắc thái biểu cảm dự báo số phận yên bình, suôn sẻ.

– Vẻ đẹp của Thúy Kiều khiến thiên nhiên phải “hờn”, “ghen”: mang sắc thái biểu cảm dự báo số phận lênh đênh, sóng gió.

Câu 6 (trang 83 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):

Bức chân dung của Thúy Kiều nổi bật hơn.

Chân dung Thúy Vân

Chân dung Thúy Kiều

-Dùng 4 câu thơ để tả Vân

– Vẻ đẹp: đoan trang, hiền dịu. Tác giả chỉ miêu tả ngoại hình, sắc của Thúy Vân.

– Vẻ đẹp khiến thiên nhiên thua, nhường

– Miêu tả chân dung Thúy Vân trước để làm nổi bật chân dung Thúy Kiều.

-dùng 12 câu thơ để tả Kiều

– Vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà. Đặc tả đôi mắt của Kiều trong sáng như làn nước mùa thu, lông mày đẹp, thanh thoát như nét núi mùa xuân.

– Vẻ đẹp khiến thiên nhiên ghen, hờn.

– Với Kiều tả cả sắc, tài, tâm.

Luyện tập

Học thuộc lòng đoạn thơ.

B. Tác giả

– Tên Nguyễn Du ( 1765-1820), tên tự là Tố Như, hiêụ Thanh Hiên.

– Quê quán: 

 + Quê cha: Tiên Điền, Hà Tĩnh  vùng đất sản sinh nhiều anh kiệt

 + Quê mẹ: Từ Sơn, Bắc Ninh  cái nôi dân ca Quan họ Đây là hai vùng đất giàu truyền thống văn hóa.

 Giúp Nguyễn Du có điều kiện tiếp xúc với nhiều vùng văn hóa, dùi mài kinh sử, vốn sống, vốn hiểu biết phong phú.

– Nguyễn Du sống vào thời kì loạn lạc, khủng hoảng xã hội, đất nước chia cắt

– Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra, tiêu biểu là khởi nghĩa Tây Sơn thay đổi sơn hà, nhà Nguyễn lập lại chế độ chuyên chế

 Ảnh hưởng đến tư tưởng trong sáng tác của ông

– Do biến cố năm 1789 (Nguyễn Huệ tiêu diệt tập đoàn PK vua Lê – chúa Trịnh), Nguyễn Du phải trải qua cuộc sông mời năm phiêu bạt (từng mưu đồ chống Tây Sơn nhưng thất bại, lui về ẩn dật)

– 1802, ông ra làm quan cho nhà Nguyễn

– Nguyễn Du ốm, mất ở Huế 1820

 Cuộc đời thăng trầm, đi nhiều đã giúp ông có hiểu biết sâu rộng, am hiểu văn hóa vùng miền, văn hóa dân tộc và văn chương Trung Quốc.

– Sự nghiệp văn học: Tác phẩm bằng chữ Hán và chữ Nôm.

C. Tác phẩm

– Xuất xứ: Đoạn trích nằm ở phần mở đầu của phần 1: Gặp gỡ và đính ước

– Thể loại: Truyện thơ

– Phương thức biểu đạt:  Biểu cảm

– Bố cục: 

+ Đoạn 1 (4 câu đầu): giới thiệu khái quát hai chị em Thúy Kiều

+ Đoạn 2 (4 câu tiếp): gợi tả vẻ đẹp Thúy Vân

+ Đoạn 3 (12 câu tiếp): gợi tả vẻ đẹp Thúy Kiều

+ Đoạn 4 (4 câu cuối): Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em

–  Giá trị nội dung: Đoạn trích đã khắc họa rõ nét chân dung tuyệt mĩ của chị em Thúy Kiều, ca ngợi vẻ đẹp, tài năng và dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh của Thúy Kiều, đây là biểu hiện cho cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du

–  Giá trị nghệ thuật: Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích là nghệ thuật khắc họa nhân vật lí tưởng bằng bút pháp ước lệ tượng trưng – lấy vẻ đẹp của thiên nhiên làm nổi bật vẻ đẹp của con người, không miêu tả chi tiết cụ thể mà tả để gợi, sử dụng biện pháp đòn bẩy làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Kiều.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 948

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống