Bài 30

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

C- THÀNH PHẦN CÂU

I. Thành phần chính và thành phần phụ

Thành phần chính của câu là thành phần bắt buộc có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh, diễn đạt được một ý trọn vẹn

   + Chủ ngữ: thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.

Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi: Ai, cái gì, con gì?

   + Vị ngữ: là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian

– Thành phần phụ của câu:

   + Trạng ngữ: đứng đầu, cuối, giữa câu nhằm nói lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích… diễn ra sự việc ở trong câu

   + Khởi ngữ: thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài của câu nói, có thể thêm quan hệ từ về, đối với vào trước

Câu 2 (trang 145 sgk ngữ văn 9 tập 2)

a, Có lẽ: thành phần tình thái

b, Ngẫm ra: thành phần tình thái

c, Dừa xiên thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp … vỏ hồng: thành phần phụ chú

d, Bẩm: thành phần gọi – đáp

– có khi: thành phần tình thái

e, Ơi: gọi – đáp

D. CÁC KIỂU CÂU

I. Câu đơn

Câu 1 (trang 146 sgk ngữ văn 9 tập 2)

a, Những nghệ sĩ// không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói điều gì mới.

CN          VN

b, Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtoi cho nhân loại // phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.

CN          VN

c, Nghệ thuật // là tiếng nói của tình cảm.

CN          VN

d, Tác phẩm // vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng.

CN          VN

e, [Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh – và cũng là đứa con duy nhất của anh chưa đầy một tuổi Anh // thứ sáu và cũng tên Sáu.

CN          VN

Câu 2 (trang 147 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Những câu đặc biệt được sử dụng:

a, Có tiếng nói xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ….

b, Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!

c, Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về xứ sở thần tiên.

II. CÂU GHÉP

Câu 1 (trang 147 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Các câu ghép trong đoạn trích:

a, Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.

b, Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.

c, Ông lão vừa nói vừa chằm chằm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng

d, Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ

e, Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách trả cho cô gái

Câu 2 (trang 148 sgk ngữ văn 9 tập 2)

(a): Quan hệ bổ sung

(b): Quan hệ nguyên nhân

(c) : Quan hệ mục đích

Câu 3 (trang 148 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép

a, Quan hệ tương phản

b, Quan hệ bổ sung

c, Quan hệ điều kiện – giả thiết

Câu 4 (trang 148 sgk ngữ văn 9 tập 2)

∗ Quan hệ nguyên nhân ⇔ điều kiện

Vì quả bom tung lên và nổ trên không, (nên) hầm của Nho bị sập.

Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập.

Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập.

∗ Quan hệ tương phản ⇔ nhượng bộ

Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập.

Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập.

Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần.

III BIẾN ĐỔI CÂU

Câu 1 (trang 149 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Câu rút gọn:

– Quen rồi.

– Ngày nào ít: ba lần.

Câu 2 (trang 149 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Các câu vốn là một bộ phận của câu đứng trước tách ra:

a, Và làm việc có khi suốt đêm.

b, Thường xuyên.

c, Một dấu hiệu chẳng lành.

Câu 3 (trang 149 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Câu bị động:

– Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.

– Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua khúc sông này.

– Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước khác nhau.

IV NHỮNG KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU

Câu 1 (trang 150 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Câu nghi vấn:

Ba con, sao con không nhận? ( dùng để hỏi)

– Sao con biết là không phải? (dùng để hỏi)

Câu 2 (trang 151 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Câu cầu khiến:

Ở nhà trông em nhá! (Ra lệnh)

Đừng có đi đâu đấy. (Ra lệnh)

b,

Thì má cứ kêu đi. (Dùng để yêu cầu)

Vô ăn cơm! (Dùng để mời)

Câu 3 (Trang 151 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích có hình thức câu nghi vấn.

Nó được dùng để bộc lộ cảm xúc, điều này được xác nhận trong câu đứng trước của tác giả: ” Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1147

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống