Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
I. Rèn luyện để nắm chắc nghĩa của từ và cách dùng từ
Câu 1:
Ý kiến của cố thủ tướng, nhà văn hóa Phạm Văn Đồng
+ Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng đáp ứng nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt
+ Muốn phát huy tốt khả năng câu tiếngViệt, mỗi cá nhân không ngừng trau dồi vốn từ một cách nhuần nhuyễn
Câu 2: Lỗi diễn đạt
a, Lỗi “lặp từ ngữ”: thắng cảnh là “cảnh đẹp”, không kết hợp với từ “đẹp” nữa
b, Dùng sai từ dự đoán (trong khao học không thể dự đoán)
c, Dùng từ đẩy mạnh (tạo ra sự phát triển nhanh) không thể đi với quy mô (chỉ mức độ to nhỏ), nên dùng từ mở rộng thay cho đẩy mạnh.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
– Ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du không phải có sẵn mà là biết học lời ăn tiếng nói của quần chúng
– Trau dồi vốn từ ngoài việc hiểu chính xác nghĩa để dùng còn phải làm giàu vốn từ bằng cách viết thêm từ mới.
III. Luyện tập
Bài 1 (trang 101 sgk ngữ văn 9 tập 1)
a, Hậu quả: kết quả xấu
b, Đoạt: chiếm được phần thắng
c, Tinh tú: sao trên trời
Bài 2 (trang 101 sgk ngữ văn 9 tập 1)
a,
– Tuyệt (dứt, không còn gì): tuyệt chủng ( không còn chủng loại, giống loài), tuyệt giao ( không ngoại giao), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn ăn)…
– Tuyệt (cực kì, nhất): tuyệt mật (cực kì bí mật), tuyệt tác (tác phẩm đẹp nhất), tuyệt trần (nhất trên đời), tuyệt phẩm (sản phẩm tuyệt vời),…
b, Đồng (Cùng nhau, giống nhau): đồng âm, đông bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn…
Đồng âm: cùng âm đọc
+ Đồng ấu: Cùng nhỏ tuổi
+ Đồng bào: cùng một bọc
+ Đồng bộ: Cùng khớp nhau nhịp nhàng
+ Đồng chí: Cùng chiến đấu
+ Đồng dạng: Cùng hình dạng
+ Đồng khởi: Cùng khởi nghĩa
+ Đồng môn: Cùng trong một nhóm
+ Đồng niên: Cùng năm
+ Đồng sự: Cùng làm việc
+ Đồng thoại: thể loại truyện viết cho trẻ em
+ Trống đồng: Trống được làm từ chất liệu đồng
Bài 3 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tập 1)
a, Về khuya, đường phố rất vắng lặng/ yên tĩnh.
b, Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c, Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất hạnh phúc.
Bài 4 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Nhà thơ Chế Lan Viên muốn khẳng định, tiếng Việt chúng ta rất phong phú, trong sáng, giàu đẹp của tiếng Việt
Điều này thể hiện rõ trong tiếng nói của người nông dân, người lao động, cha ông ta thời xưa
→ Chính vì vậy muốn bảo tồn được sự giàu có của tiếng Việt cần trau dồi vốn từ.
Bài 5 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Cách thực hiện để làm tăng vốn từ về số lượng của cá nhân
– Quan sát, lắng nghe tiếng nói hằng ngày của những người xung quanh
– Đọc sách báo nhất là các tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng
– Ghi chép lại từ ngữ mới nghe được vận dụng, tra cứu thêm…
– Tập sử dụng từ ngữ mới trong hoàn cảnh thích hợp
Bài 6 (trang 103 sgk ngữ văn 9 tập 1)
a, Đồng nghĩa với “nhược điểm” là điểm yếu
b, “Cứu cánh” là viện trợ
c, Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề xuất
d, Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu
e, Hoảng đến mức mất trí là hoảng loạn
Bài 7 (trang 103 sgk ngữ văn 9 tập 1)
a, Nhuận bút: tiền trả cho tác giả công trình văn hóa, nghệ thuật, khoa học được xuất bản, được sử dụng
– Thù lao: trả công cho người lao động đã làm việc
b, Tay trắng: không có chút vốn liếng, của cải gì
– Trắng tay: bị mất hết tiền bạc, của cải, hoàn toàn không có gì
c, Kiểm điểm: xem xét, đánh giá lại từng việc để có nhận định chung
– Kiểm kê: Kiểm lại từng cái để xác định số lượng, chất lượng
d, Lượt khảo: nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết
– Lượt thuật: kể, trình bày tóm tắt
Bài 8 (trang 104 sgk ngữ văn 9 tập 1)
– Từ ghép có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố khác nhau: đấu tranh- tranh đấu, tình nghĩa- nghĩa tình, chờ đợi – đợi chờ, triển khai- khai triển, màu sắc- sắc màu
– Từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau, trật tự các yếu tố thì khác nhau: xơ xác- xác xơ, nhung nhớ- nhớ nhung, thiết tha- tha thiết, đau đớn- đớn đau, khát khao- khao khát, phất phơ- phơ phất…
Bài 9 (trang 104 sgk ngữ văn 9 tập 1)
– Bất (không, chẳng): bất đồng, bất diệt…
– Bí (kín) bí danh, bí mật…
– Đa (nhiều): đa cảm, đa tình
– Đề (nâng, nêu ra): đề nghị, đề bạt…
– Gia (thêm vào): gia nhập, gia hạn, gia cố..
– Giáo (dạy bảo): giáo huấn, giáo dục
– Hồi (về, trở lại) hồi hương, hồi khứ
– Khai (mở, khơi): khai trương, khai mạc
– Quảng (rộng, rộng rãi): quảng trường, quảng giao
– Suy (sút kém) suy nhược, suy giảm
– Thuần (ròng, không pha tạp): thuần chủng, đơn thuần, thuần túy
– Thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu): thủ lĩnh, thủ tướng
– Thuần (chân thật, chân chất): thuần phác, thuần hậu, thuần phong
– Thủy (nước): thủy điện, thủy triều
– Tư (riêng): tư trang, tư chất
– trữ (chứa, cất): dự trữ, tàng trữ
– Trường (dài): Trường kì, trường giang
– Trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): trọng tình, trân trọng
– Vô (không) vô duyên, vô tư
– Xuất (đưa ra, cho ra): xuất khẩu, đề xuất
– Yếu (quan trọng): yếu điểm, trọng yếu
Học sinh tự tìm các từ còn lại.