Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 11
- Giải Địa Lí Lớp 11 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 11
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 11
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 11 Nâng Cao
Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 11 – Bài 10: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 11: Dựa vào bảng số liệu 10.2 trong SGK, em hãy:
Lời giải:
– Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới (%).
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
Trung Quốc | 239 (1,9%) | 697,6 (2,37%) | 1649,3 (4,03%) |
Toàn thế giới | 12360 (100%) | 29357,4 (100%) | 40887,8 (100%) |
– Nhận xét sự thay đổi của nền kinh tế thể hiện qua GDP:
+ Tỉ trọng GDP của Trung Quốc tăng qua các năm tăng từ 1,9% (1985) lên 4,03% (2004); sau 19 năm, tăng được 2,13%, tăng gấp 2,1 lần.
+ Trung Quốc có vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới.
Bài 2 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 11: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện “Tỉ trọng của 3 khu vực kinh tế trong tổng GDP của Trung Quốc” và nêu nhận xét của mình:
Năm | 1985 | 2004 |
Tổng GDP (tỉ USD) | 239 | 1649,3 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 49% | 14,7% |
Công nghiệp và xây dựng | 19,7% | 50,8% |
Dịch vụ | 31,3% | 34,5% |
Lời giải:
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng của 3 khu vực kinh tế trong tổng GDP của Trung Quốc qua năm 1985 và 2004.
Bài 3 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 11: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy vẽ biểu đồ so sánh về “Tổng sản lượng công nghiệp và xây dựng của Trung Quốc với Nhật Bản, Anh và Ấn Độ” và nhận xét:
Trung Quốc | Nhật bản | Anh | Ấn Độ |
837,8 | 1664,4 | 567,4 | 179,9 |
Lời giải:
Biểu đồ thể hiện tổng sản lượng công nghiệp và xây dựng của Trung Quốc với Nhật Bản, Anh và Ấn Độ năm 2004
Nhận xét:
– Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy Trung Quốc có sản lượng công nghiệp và xây dựng lớn thứ 2 trong 4 nước.
– Sản lượng công nghiệp và xây dựng của Trung Quốc là 837,8 tỉ USD, thấp hơn so với Nhật Bản nhưng gấp 1,5 lần so với Anh và 4,7 lần so với Ấn Độ.
Bài 4 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 11: Dựa vào bảng số liệu 10.4 trong SGK, em hãy:
Lời giải:
Vẽ biểu đồ thể hiện “Cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung quốc qua các năm”.
Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu:
+ Cơ cấu xuất nhập khẩu có sự thay đổi.
+ Tỉ trọng nhập khẩu có xu hướng giảm đi, giảm từ 60,7% (1985) xuống còn 48.6% (2004), giảm được 12.1%. tuy nhiên mức độ giảm không đều.
+ Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên nhưng cũng không đều, tanưg từ 39,3% (1985) lên 51,4% (2004).
+ Cán cân xuất nhập khẩu: Năm 1985 Trung Quốc là nước nhập siêu, nhưng các năm 1995 và 2004 Trung Quốc xuất siêu.