Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 12
- Giải Địa Lí Lớp 12 (Ngắn Gọn)
- Tập Bản Đồ Lịch Sử Lớp 12
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 12
Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 12 – Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 32 Tập bản đồ Địa Lí 12:Sắp xếp các cụm từ đã cho vào ô trống thích hợp trong sơ đồ dưới đây:
A. Dịch vụ
B. Vùng kinh tế trọng điểm
C. Công nghiệp và xây dựng
D. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước
E. Khu vực kinh tế Nhà nước
F. Các vùng lãnh thổ khác (vùng chuyên canh, khu công nghiệp, khu công nghiệp tập trung).
G. Nông, lâm, thủy sản.
H. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Lời giải:
Bài 2 trang 32 Tập bản đồ Địa Lí 12: Dựa vào hình 20.1 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
Lời giải:
– Điền các số liệu thích hợp vào bảng thống kê dưới đây:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta (%)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nông, lâm, thủy sản | Công nghiệp – Xây dựng | Dịch vụ | ||
1990 | 100 | 38.7 | 22.7 | 38.6 |
1991 | 100 | 40.5 | 23.8 | 35.7 |
1995 | 100 | 27.2 | 28.8 | 44.0 |
1997 | 100 | 25.8 | 32.1 | 42.1 |
1998 | 100 | 25.8 | 32.5 | 41.7 |
2002 | 100 | 23.0 | 38.5 | 38.5 |
2005 | 100 | 21.0 | 41.0 | 38.0 |
Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005:
– Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm dần tỉ trọng từ 38,7% xuống còn 21%.
– Khu vực công nghiệp xây dựng tăng khá nhanh và liên tục từ 22,7% lên 41%.
– Khu vực dịch vụ mặc dù có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
Nguyên nhân sự chuyển dịch:
Xu hướng chuyển dịch trên phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Bài 3 trang 33 Tập bản đồ Địa Lí 12:Cho bảng số liệu dưới đây:
Lời giải:
Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế ở nước ta (nghìn tỉ đổng)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nhà nước | Ngoài nhà nước | Có vốn đầu tư nước ngoài | ||
1990 | 41,9 (100%) | 13,3 (31,7%) | 27,1 (64,7%) | 1,5 (3,6%) |
1995 | 228,9 (100%) | 92,0 (40,2%) | 122,5 (53,5%) | 14,4 (6,3%) |
1997 | 313,6 (100%) | 127,0 (40,1%) | 158,2 (50,0%) | 28,4 (9,9%) |
2000 | 441,7 (100%) | 170,2 (38,5%) | 212,9 (48,2%) | 58,6 (13,3) |
2005 | 839,2 (100%) | 322,2 (38,4%) | 382,8 (45,6%) | 134,2 (16%) |
2008 | 1485,0 (100%) | 527,7 (35,5%) | 683,6 (46,0% | 273,7 (18,4%) |
– Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2008 (trước khi vẽ, hãy xử lí số liệu về cơ cấu và điền vào bảng trên).
– Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế từ biểu đồ đã vẽ:
+ Thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng khá lớn và còn nhiều biến động: giai đoạn đầu tăng lên, giai đoạn sau 1995 – 2008 có xu hướng giảm dần từ 40,2% xuống 35,5%.
+ Thành phần Ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và cũng giảm dần (64,7% xuống 46%).
+ Thành phần có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh chóng từ 3,6% (1990) lên 18,4% (2008).