Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 9
- Giải Địa Lí Lớp 9 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 9
- Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 9
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 9 – Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 30 Tập bản đồ Địa Lí 9: Dựa vào bảng 22.1 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Lời giải:
Bài 2 trang 31 Tập bản đồ Địa Lí 9: ): Dựa vào biểu đồ đã vẽ được ở trang trước và kiến thức đã học, em hãy:
– Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong việc sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
– Nêu vai trò của vụ đông trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
– Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Lời giải:
– Thuận lợi và khó khăn trong việc sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
+ Thuận lợi:
Nằm ở hạ lưu của hai hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, nguồn cung cấp nước dồi dào cho sản xuất lương thực.
Đất là tài nguyên thiên nhiên có giá trị hàng đầu của đồng bằng.
Dân cư và lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm sản xuất. Chất lượng lao động đúng đầu cả nước.
Cơ sở vật chất, kỹ thuật ngày càng hoàn thiện: công trình thủy lợi, trại bảo vệ cây trồng vật nuôi.
+ Khó khăn:
Nhiều tai biến thiên nhiên như: bão, lũ lụt, hạn hán…
Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
– Vai trò của vụ đông:
Với điều kiến thời tiết mùa đông lạnh, hầu hết các tỉnh đồng bằng châu thổ sông Hồng đều phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như: khoai tây, su hào, cà rốt…
Do đó vụ đông đã trở thành vụ sản xuất lương thực chính ở một số địa phương với nhiều sản phẩm đa dạng, giải quyết vấn đề lương thực cho đông bằng sông Hồng và xuất khẩu một số loại rau ôn đới.
– Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng
+ Giảm sức ép về kinh tế (thu nhập bình quân tăng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế…)
+ Giảm sức ép về xã hội (giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ hộ nghèo , tăng điều kiện chăm sóc sức khỏe, y tế, giáo dục…)
+ Giảm tác động đến môi trường (khí thải, khai thác tài nguyên…)