Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Câu 1: Tầng không khí ở đó hình thành các khối khí khác nhau gọi là
A. Tầng binh lưu. B. Tầng đối lưu.
C. Tầng giữa. D. Tầng ion.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/39 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí
A. Chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo.
B. Cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.
C. Xích đạo, chí tuyến ,ôn đới, cực.
D. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/40 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Khối khí có đặc điểm rất nóng là
A. Khối khí cực.
B. Khối khí ôn đới
C. Khối khí chí tuyến.
D. Khối khí xích đạo.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/40 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Khối khí có đặc điểm “lạn” là
A. Khối khí cực.
B. Khối khí ôn đới.
C. Khối khí chí tuyến.
D. Khối khí xích đạo.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/40 địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Gió Mậu Dịch ( khối khí chí tuyến hải dương) tác động vào nước ta quanh năm . Khối khí này có kí hiệu là
A. Am. B. Ac. C. Tm. D. Pe.
Đáp án: C
Giải thích: Gió Mậu Dịch (khối khí chí tuyến hải dương) là loại gió thổi thường xuyên trong vùng nội chí tuyến. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên chịu tác động của gió Mậu Dịch quanh năm. Khối khí này có kí hiệu là Pm.
Câu 6: Vào mùa đông , gió mùa Đông Bắc ( khối khí ôn đới lục địa ) đem không khí lạnh đến nước ta . Khối khí này có kí hiệu là
A. Am. B. Ac. C. Pm. D. Pe.
Đáp án: D
Giải thích: Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc (khối khí ôn đới lục địa) thổi vào nước ta mang theo không khí lạnh đến nước ta và gây nên một mùa động lạnh ở miền Bắc. Khối khí này có kí hiệu là Pe.
Câu 7: Vào nửa sau mùa hạ , gió mùa Tây nam ( khối khí xích đạo hải dương ) vào nước ta gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên . Khối khí này có kí hiệu là
A. Em. B. Am. C. Pm. D. Tm..
Đáp án: A
Giải thích: Vào nửa sau mùa hạ, gió mùa Tây Nam (khối khí xích đạo hải dương) thổi vào nước ta gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Khối khí này có kí hiệu là Em.
Câu 8: Frông khí quyển là
A. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
B. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
C. về mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.
D. bề mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành..
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/40 địa lí 10 cơ bản.
Câu 9: Vào mùa đông, đi trước gió mùa đông bắc ( khổi khí hậu ôn đới lục địa Pc) đem không khí lạnh tràn vào nước ta là
A. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới ( frông địa cực FA ).
B. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến ( frông ôn đới FP ).
C. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
D. bề mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí xích đạo ở hai bán cầu ( dải hội tụ nhiệt đới ).
Đáp án: B
Giải thích: Vào thời kì mùa đông, trước khi gió mùa đông bắc đem không khí lạnh tràn vào nước ta là có sự hoạt động của frong ôn đới (kí hiệu FP) do bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến.
Câu 10: Vào nửa sau mùa hạ đi trước gió mùa tây nam ( khối khí xích đạo hải dương ) đem mưa vào nước ta là
A. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới ( frông địa cực FA ).
B. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến( frông ôn đới FP).
C. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
D. bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí xích đạo ở hai bán cầu ( dải hội tụ nhiệt đới ).
Đáp án: D
Giải thích: Vào nửa sau mùa hạ, trước khi có gió mùa tây nam hoạt động đem mưa lớn đến nước ta thì có sự hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới do bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí xích đạo ở hai bán cầu gây ra mưa ở nước ta.
Câu 11: Không khí nằm ở hai bên frông có sự khác biệt cơ bản về
A. tinh chất lí học.
B. tinh chất hóa học.
C. hướng chuyển động.
D. mức độ ô nhiễm.
Đáp án: A
Giải thích: Mục I, SGK/40 địa lí 10 cơ bản.
Câu 12: Vào mùa hạ dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta dải hội tụ nhiệt đới được hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí là
A. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
B. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
C. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.
D. xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.
Đáp án: D
Giải thích: Vào mùa hạ dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta dải hội tụ nhiệt đới được hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí là xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.
Câu 13: Bức xạ mặt trời trong quá trình tới bề mặt trái đất được phân chia thành nhiều bộ phận chiếm tỉ lệ lớn nhất là bộ phận
A. tới khí quyển sổ lại phản hồi và không gian.
B. được bề mặt trái đất hấp thụ.
C. được khí quyển hấp thụ
D. tới bề mặt trái đất rồi lại phản hồi và không gian.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II (hình 11.2), SGK/41 địa lí 10 cơ bản.
Câu 14: Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là
A. do khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ mặt trời.
B. nhiệt của bề mặt trái đất được mặt trời đốt nóng.
C. do các phản ứng hóa học từ trong lòng đất.
D. do hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/41 địa lí 10 cơ bản.
Câu 15: Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt trái đất , lớn nhất ở
A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Vòng cực. D. Cực.
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/41 địa lí 10 cơ bản.
Câu 16: Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do
A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo.
B. Không khí ở vĩ độ 20o trong hơn không khí ở xích đạo.
C. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20o trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo.
D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 20o mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.
Đáp án: C
Giải thích: Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do ở xích đạo chủ yếu diện tích là đại dương, biển và có nhiều rừng nên khí hậu điều hòa, còn bề mặt trái đất ở vĩ độ 20o trơ trụi, có diện tích hoang mạc và ít đại lượng hơn nên nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
Câu 17: Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt trái đất biến thiên theo chiều hướng
A. tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến, sau đó giảm dần từ chí tuyến lên cực.
B. tăng dần từ xích đạo lên cực.
C. giảm dần từ xích đạo đến chí tuyến sau đó tăng dần từ chí tuyến lên cực.
D. giảm dần từ xích đạo lên cực.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II (bảng 11), SGK/41 địa lí 10 cơ bản.
Câu 18: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa ngồi lên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
Đáp án: C
Giải thích: Đại dương có biện độ nhiệt nhỏ vì khả năng hấp thụ nhiệt của đại dương là nhỏ. Phần lớn nhiệt đến đại dương bị phản xạ trở lại môi trường nên lượng nhiệt hấp thụ được cũng nhỏ, còn lục địa lượng nhiệt hấp thụ được vào ban ngày là rất lớn làm cho bề mặt lúc địa nhiệt độ tăng rất nhanh. Khi đêm về tốc độ mất nhiệt trên bề mặt lục địa cũng nhanh vì thế biên độ dao động nhiệt lớn.
Câu 19: Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa do
A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.
B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.
C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau.
D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.
Đáp án: D
Giải thích: Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa do ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau. Ví dụ: Ở phía Tây châu Âu có hoạt động của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới nên có mưa nhiều, khí hậu điều hòa, biên độ nhiệt nhỏ còn càng vào sâu trong nội địa biên độ nhiệt càng lớn, khô hạn, ít mưa,…
Câu 20: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì
A. càng lên cao không khí càng loãng bức xạ mặt đất càng mạnh.
B. càng lên cao không khí càng loãng bức xạ Mặt trời càng giảm.
C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.
D. càng lên cao gió thổi càng mạnh lên càng lạnh.
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/43 địa lí 10 cơ bản.
Câu 21: Cho hình vẽ sau:
Căn cứ vào hình vẽ, xác định được độ cao (h) của đỉnh núi là
A. 4000m.
B. 4100m.
C. 5000m.
D. 4200m.
Đáp án A.
Giải thích:
– Ta biết, ở sườn đón gió (AB), không khí ẩm, cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm 0,60C. Ở sườn khuất gió (BC) không khí khô, cứ xuống 100m, nhiệt độ không khí tăng 10C. Như vậy, cứ lên cao 100m, chênh lệch nhiệt độ giữa sườn A và sườn B sẽ là: 10C – 0,60C = 0,40C
– Qua hình vẽ ta thấy chênh lệch nhiệt độ giữa A và C là: 410C – 250C = 160C
=> Độ cao đỉnh núi là: 160C x 100m/ 0,40C = 4000m.
Câu 22: Tại sao nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa?
A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.
B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.
C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau.
D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.
Đáp án D.
Giải thích: Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa do ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.
Câu 23: Vì sao ở đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa?
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa ngồi lên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
Đáp án C.
Giải thích: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
Câu 24: Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo?
A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo.
B. Không khí ở vĩ độ 200 trong hơn không khí ở xích đạo.
C. Bề mặt Trái Đất ở vĩ độ 200 trơ trụi và ít đại dương hơn bề mặt Trái Đất ở xích đạo.
D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.
Đáp án C.
Giải thích: Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo là do bề mặt Trái Đất ở vĩ độ 200 trơ trụi và ít đại dương hơn bề mặt Trái Đất ở xích đạo.