Chương 3: Cấu trúc của Trái Đất. Các quyền của lớp vỏ địa lí

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Câu 1: Loại gió thổi đều đặn, thường xuyên từ cao áp cận nhiệt về hạ áp xích đạo được gọi là

A. Gió Tây ôn đới.

B. Gió Mậu dịch.

C. Gió Mùa.

D. Gió Phơn.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/45, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2. Loại gió thổi theo mùa, hướng và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau được gọi là

A. gió đất.

B. gió biển.

C. gió địa phương.

D. gió mùa.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/45, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3 Nhiệt độ không khí tăng sẽ làm cho

A. khí áp giảm.

B. khí áp tăng.

C. độ ẩm tăng.

D. gió thổi mạnh.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/44, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Ý nào dưới đây không phải đặc điểm của gió Tây ôn đới?

A. Chủ yếu thổi vào mùa hạ.

B. Gió có tính chất ẩm.

C. Loại gió thổi quanh năm.

D. Gió thường mang theo mưa.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/45, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Gió Mậu dịch có tính chất nào dưới đây?

A. Nóng ẩm và nhiều mưa.

B. Nóng, lạnh và ít mưa.

C. Khô nóng và ít mưa.

D. Khô nóng và mưa nhiều.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/45, địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm là đặc điểm của gió nào dưới đây?

A. Gió đất.

B. Gió biển.

C. Gió fơn.

D. Gió núi.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/46, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Tính chất của gió biển là

A. ẩm, mát

B. khô, nóng.

C. nóng, ẩm.

D. khô, lạnh.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/46, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Tính chất hấp thụ nhiệt của biển và đại dương khác nhau là nguyên nhân chủ yếu hình thành loại gió nào dưới đây?

A. Gió đất và gió núi.

B. Gió biển và gió núi.

C. Gió đất và gió biển.

D. Gió biển và gió thung lũng.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/46, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ

A. Cao áp cận nhiệt đới về hạ áp xích đạo.

B. Hạ áp ôn đới về áp cực.

C. Cao áp cận nhiệt đới về hạ áp ôn đới.

D. Hạ áp ôn đới về cao áp cận chí tuyến.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/45, địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Ở vùng Nam Á, Đông Nam Á vào mùa hè có gió mùa thổi theo hướng:

A. Đông Bắc.

B. Đông Nam.

C.Tây Bắc.

D. Tây Nam.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/45, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11: Loại gió khô nóng thổi từ trên cao xuống thấp theo các sườn núi khuất gió gọi là:

A. Gió núi.

B. Gió thung lũng.

C. Gió Phơn.

D. Gió đất.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/46, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là

A. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam.

B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam.

C. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu.

D. Tây Nam ở cả 1 bán cầu.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/45, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13: Do càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ nên

A. càng lên cao khí áp càng giảm.

B. càng lên cao khí áp càng tăng.

C. càng lên cao nhiệt độ càng tăng.

D. càng lên cao độ ẩm càng cao.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/44, địa lí 10 cơ bản.

Câu 14: Nguyên nhân khiến khí áp giảm khi nhiệt độ tăng là do

A. không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi.

B. các phân tử chuyển động với vận tốc lớn hơn.

C. không khí co lại.

D. không khí không ổn định.

Đáp án A.

Giải thích: Nguyên nhân khiến khí áp giảm khi nhiệt độ tăng là do không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi.

Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu sự dịch chuyển của các đai áp trên Trái Đất là do

A. sự thay đổi của hướng gió mùa.

B. sự thay đổi nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.

C. sự thay đổi độ ẩm.

D. sự chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm.

Đáp án D.

Giải thích: Sự dịch chuyển các đai áp trên Trái Đất chủ yếu là do sự chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm.

Câu 16: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa do

A. chỉ có không khí khô bốc lên cao.

B. không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi.

C. có ít gió thổi đến.

D. nằm sâu trong lục địa.

Đáp án B.

Giải thích: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa do không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi.

Câu 17: Hướng gió mùa khu vực Đông Nam Á là

A. mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông nam), mùa đông hướng đông bắc.

B. mùa hạ hướng tây bắc, mùa đông hướng đông bắc.

C. mùa hạ hướng tây nam. Mùa đông hướng đông nam.

D. mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông bắc), mùa đông hướng đông bắc (hoặc tây nam).

Đáp án A.

Giải thích:

– Mùa đông: Ở phương Bắc trên lãnh thổ Trung Quốc nhiệt độ hạ thấp hình thành khối áp cao nhiệt lực, khối khí lạnh này tràn xuống khu vực các nước Đông Nam Á theo hướng đông bắc tạo thành gió mùa mùa đông (Việt Nam và Bắc Mianma là nơi chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa Đông Bắc).

– Mùa hạ (giữa và cuối hạ): gió xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam vượt qua Xích đạo gió bị lệch hướng (do lực Cô-ri-ô-lít) thành gió mùa Tây Nam và hoạt động mạnh ở khu vực Đông Nam Á (nước ta cũng đón gió mùa Tây Nam gây mưa cho nhiều khu vực trong nước, đặc biệt là Nam Bộ và Tây Nguyên).

Câu 18: Vì sao khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít?

A. Gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô.

B. Gió Mậu dịch không thổi qua đại dương.

C. Gió Mậu dịch thổi yếu.

D. Gió Mậu dịch là gió ẩm, khô.

Đáp án A.

Giải thích: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít vì gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô.

Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là

A. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.

B. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.

C. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.

D. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương theo Mùa.

Đáp án D.

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương theo Mùa.

Câu 20: Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam xâm nhập trực tiếp vào lãnh thổ nước ta, gặp bức chắn địa hình gây mưa cho sườn phía tây. Sau khi vượt qua dãy Trường Sơn, gió này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở sườn phía đông?

A. tiếp tục gây mưa lớn và kéo dài.

B. hiệu ứng phơn khô nóng.

C. thời tiết lạnh, khô.

D. thời tiết mát mẻ, ôn hòa.

Đáp án B.

Giải thích: Vào đầu mùa hạ khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp vào lãnh thổ nước ta, gặp bức chắn địa hình gây mưa cho sườn phía tây. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ (đặc biệt là ven biển Bắc Trung Bộ) khối khí này bị biến tính trở nên khô nóng (do lượng ẩm đã mất đi nhiều khi gây mưa ở sườn tây kết hợp với nhiệt độ tăng lên khi đi từ đỉnh núi xuống vùng đồng bằng thấp phía dưới) => Hình thành gió phơn khô nóng.

Câu 21: Tại sao trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khi áp riêng biệt?

A. Sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

B. Bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.

C. Diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.

D. Tác động của các loại gió thổi trên bề mặt trái đất.

Đáp án A.

Giải thích: Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khi áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

Câu 22: Nhận định nào dưới đây đúng nhất?

A. Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng tăng.

B. Gió thường xuất phát từ các áp cao về áp thấp.

C. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến.

D. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp tăng.

Đáp án B.

Giải thích:

– Các đai khí áp phân bố không liên tục theo các đường vĩ tuyến mà phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo => Nhận định C chưa chính xác.

– Không khí chưa nhiều hơi nước thì khí áp giảm (vì cùng khí áp và nhiệt độ như nhau, thì một lít hơi nước nhẹ hơn một lít không khí khô. Khi nhiệt độ cao hơi nước bốc lên nhiều chiếm chỗ không khí khô -> làm cho khí áp giảm) => D chưa chính xác.

– Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm (do t0 tăng không khí nở ra làm giảm tỉ trọng) => A chưa chính xác.

– Áp cao đẩy gió, áp thấp hút gió -> Gió thổi từ áp cao về áp thấp => B đúng.

Câu 23: Vì sao càng lên cao nhiệt độ càng giảm?

A. Càng lên cao không khí càng loãng bức xạ mặt đất càng mạnh.

B. Càng lên cao không khí càng loãng bức xạ Mặt trời càng giảm.

C. Càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.

D. Càng lên cao gió thổi càng mạnh lên càng lạnh.

Đáp án A.

Giải thích: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì càng lên cao không khí càng loãng bức xạ mặt đất càng mạnh.

Câu 24: Vì sao xích đạo là khu vực có mưa nhiều nhất trên Trái Đất?

A. Là khu áp thấp nhiệt lực, không khí liên tục bốc lên cao hình thành mây gây mưa.

B. Tỉ lệ diện tích đại dương so với diện tích lục địa lớn.

C. Là nơi thường xuyên chịu tác động của frông, có nhiều dòng biển nóng.

D. Là nơi có diện tích rừng, mặt biển và sông, hồ lớn nhất thế giới.

Đáp án A.

Giải thích: Xích đạo là khu vực có mưa nhiều nhất trên Trái Đất chủ yếu do ở khu vực xích đạo có khu áp thấp nhiệt lực, không khí liên tục bốc lên cao hình thành mây gây mưa.

Câu 25: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác?

A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến.

B. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp giảm.

C. Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm.

D. Gió thường xuất phát từ các áp cao.

Đáp án A.

Giải thích: Các đai khí áp phân bố không liên tục theo các đường vĩ tuyến mà phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo => Nhận định A chưa chính xác.

Câu 26: Vì sao khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn?

A. Gió mùa mùa Đông thường đem mưa đến.

B. Gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến.

C. Cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến.

D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp.

Đáp án B.

Giải thích: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn vì gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến.

Câu 27: Tại sao khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi?

A. Gió mùa.

B. Gió Mậu dịch.

C. Gió đất, gió biển.

D. Gió Tây ôn đới.

Đáp án A.

Giải thích: Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là do nước ta là một trong các nước ở châu Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa (mùa đông có gió mùa Đông Bắc, mùa hạ có gió mùa Tây Nam (Đông Nam ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ)).

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 930

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống