Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Câu 1: Giới hạn phía trên của sinh quyển là
A. Nơi tiếp giáp lớp ôzôn của khí quyển (22km)
B. Đỉnh của tần đối lưu (ở xích đạo là 16 km, ở cực khoảng 8 km)
C. Đỉnh của tầng bình lưu (50 km)
D. Đỉnh của tầng giữa (80 km)
Đáp án: A
Giải thích: Mục I, SGK/66 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Giới hạn phía dưới của sinh quyển là
A. Tới thềm lục địa (ở đại dương) và hết lớp vỏ lục địa.
B. Tới thềm lục địa (ở đại dương) và hết lớp vỏ phong hóa (trên lục địa)
C. Tới đáy đại dương và kết hợp vỏ phong hóa (trên lục địa)
D. Tới đáy đại dương và hết lớp vỏ lục địa.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/66 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ các địa quyển nào dưới đây ?
A. Khí quyển và thủy quyển.
B. Thủy quyển và thạch quyển
C. Thủy quyển và thổ nhưỡng quyển
D. Thạch quyể và thổ nhưỡng quyển
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/66 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Gió thổi quá mạnh
B. Nhiệt độ quá cao
C. Độ ẩm quá thấp
D. Thiếu ánh sang
Đáp án: C
Giải thích: Ở kiểu khí hậu lục địa có nền nhiệt cao, mưa lại rất ít nên độ ẩm rất thấp, độ ẩm thấp khiến cho cây cuối hầu như không phát triển được hoặc phát triển thấp lùn, bụi cây,… và hình thành nên các hoang mạc, bán hoang mạc rộng lớn.
Câu 5: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển cà phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố
A. Gió, nhiệt độ, nước, ánh sang
B. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
C. Khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
D. Khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/66 địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Trong các kiểu (hoặc đới) khí hậu dưới đây, kiểu (hoặc đới) nào có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển ?
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
B. Khí hậu xích đạo
C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa
D. Khí hậu ôn đới lục địa.
Đáp án: B
Giải thích: Khí hậu xích đạo có nền nhiệt độ cao, tương đối điều hòa, ổn định và có lượng mưa trung bình năm lớn nên rất thích hợp cho sự phát triển, sinh trưởng của thực vật. Khu vực có khí hậu xích đạo có thảm thực vật phát triển xanh tốt quanh năm và có rừng xích đạo ẩm nhiều tầng phong phú, đa dạng,…
Câu 7: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất nào ?
A. Đất phù sa ngọt.
B. Đất feralit đồi núi
C. Đất chua phen
D. Đất ngập mặn.
Đáp án: D
Giải thích: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất mặn. Tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, một ít dọc ven biển.
Câu 8: Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là :
A. Cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá kim.
B. Rừng lá kim, rừng hoocn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây bụi.
C. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao.
D. Cỏ và cây bụi, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/67 địa lí 10 cơ bản.
Câu 9: Trong những nhân tố tự nhiên, nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của sinh vật là
A. Khí hậu
B. Đất
C. Địa hình
D. Bản thân sinh vật.
Đáp án: A
Giải thích: Mục I, SGK/66 địa lí 10 cơ bản.
Câu 10: Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật chủ yếu do
A. Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật
B. Thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật.
C. Sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật.
D. Sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.
Đáp án: A
Giải thích: Mục I, SGK/68 địa lí 10 cơ bản.
Câu 11: Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việc
A. Mở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái đất.
B. Di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.
C. Làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật.
D. Tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/68 địa lí 10 cơ bản.
Câu 12. Trong những nhân tố tự nhiên dưới đây nhân tố nào không tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật?
A. Nhiệt, ẩm.
B. Địa hình.
C. Ánh sáng.
D. Nước.
Đáp án B.
Giải thích: Sự phát triển và phân bố của sinh vật phụ thuộc chặt chẽ vào 5 yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nước và chất dinh dưỡng. Trong đó có tới 4 nhân tố (nhiệt độ, độ ẩm, nước, ánh sáng) thuộc khí hậu. Các yếu tố trên của khí hậu có tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật, biểu hiện:
– Nhiệt độ: Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi.
– Nước và độ ẩm không khí: là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh.
– Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của cây xanh.
Câu 13. Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việc:
A. Mở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt Trái Đất.
B. Di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.
C. Làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật.
D. Tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo.
Đáp án B.
Giải thích: Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việc di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.
Câu 14. Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật trên thế giới nên thực vật
A. ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật.
B. cản trở sự phát triển của các loài động vật.
C. làm thay đổi môi trường sống của động vật.
D. là nơi cư trú của một số loài động vật yếu thế.
Đáp án A.
Giải thích: Thức ăn là nhân tố quyết định đối với sự phát triển và phân bố động vật.
– Thực vật là nguồn thức ăn quan trọng đối với nhiều loài động vật, rừng còn là nơi cư trú của nhiều loài chim thú.
– Mặt khác nhiều động vật ăn thực vật lại là thức ăn của động vật ăn thịt. Sự phát triển phân bố các loài động vật ăn thực vật kéo theo sự phát triển và phân bố của nhiều động vật ăn thịt.
=> Như vậy, nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại.
Câu 15. Cây xanh tươi tốt quanh năm, tạo thành nhiều tầng từ mặt đất lên đến 40 – 50m (cành vượt tán). Có rất nhiều loài chim thú sống ở đây. Trong rừng có các loài cây dây leo thân gỗ, phong lan, tầm gửi,…. là đặc điểm sinh thái ở kiểu khí hậu nào dưới đây?
A. Khí hậu cận xích đạo.
B. Khí hậu ôn đới hải dương.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
D. Khí hậu xích đạo ẩm.
Đáp án D.
Giải thích: Vùng khí hậu xích đạo ẩm (50B đến 50N) quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn, độ ẩm không khí cao (>80%), lượng mưa lớn (1500-2000mm hoặc hơn); bức xạ mặt trời lớn, số giờ nắng trong năm lớn. Với nhiệt độ và lượng mưa cao tạo điều kiện thuận lợi cho cây cối phát triển rậm rạp. Cây xanh tươi tốt quanh năm, tạo thành nhiều tầng từ mặt đất lên đến 40-50m (cành vượt tán). Có các tầng cây chính gồm: Tầng cây vượt tán; Tầng cây gỗ cao; Tầng cây gỗ cao trung bình; Tầng cây bụi; Tầng cây cỏ quyết. Có rất nhiều loài chim thú sống ở đây. Trong rừng có các loài cây dây leo thân gỗ, phong lan, tầm gửi,…. Ven cửa sông, ven biển, đầm lầy có rừng ngập mặn.
Câu 16. Vì sao thảm thực vật đài nguyên không xuất hiện ở bán cầu nam?
A. Đới lạnh ở bán cầu nam không có đất, chỉ có băng tuyết.
B. Bán cầu nam không có đới lạnh.
C. Bán cầu nam không có nhiều núi cao như bán cầu bắc.
D. Bán cầu bắc có nhiều kiểu khí hậu.
Đáp án A.
Giải thích: Thảm thực vật đài nguyên không xuất hiện ở bán cầu nam chủ yếu là do đới lạnh ở bán cầu nam không có đất mà chỉ có băng tuyết bao phủ quanh năm.
Câu 17. Các loài cây sú, vẹt, đước, bần phát triển và phân bố chủ yếu ở vùng nào dưới đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
Đáp án C.
Giải thích: Sú, vẹt bần, đước là các loại cây ngập mặn điển hình và phát triển trên đất ngập mặn. Các loại cây này phát triển và phân bố chủ yếu trên loại đất ngập mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, một số vùng ven biển các tỉnh phía Bắc (Nam Định, Ninh Bình,…).
Câu 18. Ý nào dưới đây không phải ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất?
A. Đưa các loại cây trồng như cam, chanh từ châu Á sang trồng ở Nam Mĩ.
B. Con người tiến hành trồng rừng, phủ xanh đất trồng đồi núi trọc.
C. Đưa khoai tây, thuốc lá, cao su,… từ châu Mĩ sang trồng ở châu Phi, châu Á.
D. Nhiều loài động vật như bò, cừu, thỏ sang nuôi ở Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân.
Đáp án B.
Giải thích: Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất thể hiện ở việc con người mở rộng hoặc thu hep phạm vi phân bố sinh vật trên Trái Đất.
– Con người đã đưa các loại cây trồng như cam, chanh, trẩu mía, từ châu Á và châu Âu,… sang trồng ở Nam Mĩ và châu Phi.
– Ngược lại, các loài như khoai tây, thuốc lá, cao su,… lại được chuyển từ châu Mĩ sang trồng ở châu Phi, châu Á.
– Nhiều loài động vật như bò, cừu, thỏ sang nuôi ở Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân.
Câu 19: Ở vùng khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do
A. gió thổi quá mạnh.
B. nhiệt độ quá cao.
C. độ ẩm quá thấp.
D. thiếu ánh sáng.
Đáp án C.
Giải thích: Vùng khí hậu cận nhiệt lục địa phân bố chủ yếu ở vùng sơn nguyên Iran (châu Á) – thuộc Tây Nam Á. Khu vực này nằm gần đường chí tuyến, khu vực thống trị của các khối áp cao, chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến; mặt khác vị trí nằm cách xa biển nên ít chịu ảnh hưởng của các khối khí ẩm từ biển vào khiến cho lượng ẩm của vùng rất thấp, mưa rất ít làm cho khí hậu khô hạn, hình thành các hoang mạc, cây cối hầu như không phát triển.
Câu 20. Vì sao rừng nhiệt đới có cây lá rộng, thân gỗ thường xanh quanh năm?
A. Có lượng nhiệt, ẩm lớn.
B. Có lượng ánh sáng, nhiệt lớn.
C. Có lượng ẩm và ánh sáng nhiều.
D. Có nhiệt, ẩm, ánh sáng nhiều.
Đáp án D.
Giải thích: Do ở khu vực nhiệt đới luôn nhận được lượng bức xạ lớn, nhiều ánh sang và độ ẩm rất lớn quanh năm nên rừng nhiệt đới ở đây thường có cây lá rộng, thân gỗ thường xanh quanh năm.
Câu 21. Vì sao thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật?
A. Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật.
B. Thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật.
C. Sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật.
D. Sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.
Đáp án A.
Giải thích: Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật chủ yếu do thực vật là nguồn cung cấp thức ăn chủ yếu cho nhiều loài động vật. Đặc biệt là động vật ăn cỏ và kéo theo đó là các loại động vật ăn thịt.
Câu 22: Ở vùng khí hậu cận nhiệt lục địa do độ ẩm quá thấp nên cây cối hầu như không phát triển, đó là nguyên nhân chủ yếu hình thành
A. bồn địa, cao nguyên rộng lớn.
B. các vùng rừng nhiệt đới, cây cối xanh tốt.
C. các hoang mạc rộng lớn.
D. các vùng nông nghiệp kém phát triển.
Đáp án C.
Giải thích: Vùng khí hậu cận nhiệt lục địa phân bố chủ yếu ở vùng sơn nguyên Iran (châu Á) – thuộc Tây Nam Á. Khu vực này nằm gần đường chí tuyến, khu vực thống trị của các khối áp cao, chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến; mặt khác vị trí nằm cách xa biển nên ít chịu ảnh hưởng của các khối khí ẩm từ biển vào khiến cho lượng ẩm của vùng rất thấp, mưa rất ít làm cho khí hậu khô hạn, hình thành các hoang mạc, cây cối hầu như không phát triển.