Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Câu 1: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo
A. Thời gian.
B. Độ cao và hướng địa hình.
C. Vĩ độ.
D. Khoảng cách gần hay xa đại dương.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/77 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là
A. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời tới trái đất theo mùa.
B. Sự luân phiên ngày và đêm liên tục diễn ra trên trái đất.
C. Sự chênh lệch thời gian chiếu sang trong năm theo vĩ độ.
D. Góc chiếu của tia sang mặt trời đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I, SGK/77 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Vòng đai nóng trên trái đất có vị trí
A. Nằm từ chí tuyến Nam đến chí tuyến Bắc.
B. Nằm giữa các vĩ tuyến 5oB và 5oN.
C. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt năm + 20oC.
D. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt + 20oC của tháng nóng nhất.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/77 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Vòng đai ôn hòa trên trái đất có vị trí
A. Nằm giữa chí tuyến và vòng cực.
B. Nằm giữa đường đẳng nhiệt năm + 20oC và đường đẳng nhiệt + 10oC của tháng nóng nhất.
C. Nằm từ vĩ tuyến 30o đến vĩ tuyến 50o.
D. Nằm giữa các đường đẳng nhiệt + 20oC và + 10oC của tháng nóng nhất.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/77 địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Vòng đai lạnh trên trái đất có vị trí
A. Nằm giữa đường đẳng nhiệt + 10oC và 0oC của tháng nóng nhất .
B. Nằm giữa đường đẳng nhiệt + 10oC và 0oC.
C. Nằm từ vĩ tuyến 50o đến vĩ tuyến 70o.
D. Nằm từ vòng cực đến vĩ tuyến 70o.
Đáp án: A
Giải thích: Mục I, SGK/77 địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Vòng đai băng giá vĩnh cửu có đặc điểm
A. Nằm bao quanh cực, nhiệt độ tháng nóng nhất dưới 0oC.
B. Nằm bao quanh cực, nhiệt độ quanh năm dưới 0oC.
C. Nằm từ vĩ tuyến 70o lên cực, nhiệt độ tháng nóng nhất dưới 0oC.
D. Nằm từ vĩ tuyến 70o lên cực, nhiệt độ quanh năm dưới 0oC.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/77 địa lí 10 cơ bản.
Câu 7: Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới ?
A. Gió mậu dịch, gió mùa, gió tây ôn đới .
B. Gió mùa, gió tây ôn đới, gió fơn.
C. Gió mậu dịch, gió đông cực, gió fơn.
D. Gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió đông cực.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I, SGK/77 địa lí 10 cơ bản.
Câu 8: Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây ?
A. Vòng tuần hoàn của nước.
B. Các hoàn lưu trên đại dương.
C. Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất.
D. Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/77 địa lí 10 cơ bản.
Câu 9: Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là
A. Sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ve bờ.
B. Độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.
C. Năng lượng bên trong trái đất đã phân chia trái đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
D. Năng lượng bên ngoai trái đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt trái đất.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/78 địa lí 10 cơ bản.
Câu 10: Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là
A. Sự giảm nahnh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.
B. Sự giảm nhanh lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao.
C. Sự giảm nhanh nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao.
D. Sự giảm nhanh nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao .
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/78 địa lí 10 cơ bản.
Câu 11: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là
A. Sự phân bố của các vanh đai nhiệt theo độ cao.
B. Sự phân bố của các vanh đai khí áp theo độ cao.
C. Sự phân bố của các vanh đai khí hậu theo độ cao.
D. Sự phân bố của cac vanh đai đất và thực vật theo độ cao.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/78 địa lí 10 cơ bản.
Câu 12: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là
A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến.
B. sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
C. Sự hình thành của các vanh đai đảo, quần đảo ven các lục địa.
D. Các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/78 địa lí 10 cơ bản.
Câu 13: Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là
A. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.
B. Sự thay đổi của lượng mưa theo kinh độ.
C. Sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ.
D. Sự thay đổi các nhôm đất theo kinh độ.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/79 địa lí 10 cơ bản.
Câu 14: Sự thay đổi của thảm thực vật từ đông sang tây ở vĩ tuyến 400B trên lục địa Bắc Mĩ là biểu hiện của quy luật nào dưới đây?
A. Quy luật địa đới.
B. Quy luật đai cao
C. Quy luật địa ô.
D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lí.
Đáp án C.
Giải thích: Xác định từ khóa: Sự thay đổi từ đông sang tây -> là sự thay đổi của thảm thực vật theo kinh độ => Đây là biểu hiện của quy luật địa ô.
Câu 15: Nguyên nhân của sự thay đổi các kiểu thảm thực vật từ đông sang tây trên lục địa Bắc Mĩ là
A. Do sự phân bố đất liền và biển và đại dương kết hợp dãy núi chạy hướng kinh tuyến.
B. Do ảnh hưởng của các dãy núi chạy hướng đông – tây kết hợp gió mùa.
C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh kết hợp độ cao địa hình.
D. Do ảnh hưởng của vị trí địa lí kết hợp gió mùa.
Đáp án A.
Giải thích: Có sự phân bố của các kiểu thảm thực vật này là do ảnh hưởng của sự phân bố lục địa, đại dương kết hợp với dãy núi Coóc-đi-e chạy theo hướng Bắc – Nam, làm cho khí hậu có sự phân hóa từ đông sang tây.
– Khu vực ven bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương khí hậu được điều hòa bởi các khối khí biển ấm và ẩm, ngoài ra còn có dòng biển nóng chảy qua.
– Càng vào sâu bên trong lãnh thổ tính lục địa càng tăng nên khí hậu khô hạn hơn.
– Khu vực Bồn địa Lớn tuy gần Thái Bình Dương nhưng bị dãy núi Cooc-đi-e ở phía Tây chắn gió từ biển vào nên khí hậu cũng khô hạn.
=> Do vậy khí hậu ở Bắc Mĩ thay đổi từ đông sang tây khiến thảm thực vật thay đổi.
Câu 16. Vì sao lại có quy luật phi địa đới trên Trái Đất?
A. Sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ve bờ.
B. Độ dốc, hướng sườn và hướng phơi của các dạng địa hình làm thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời ở các vùng núi.
C. Nguồn năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra làm lục địa, đại dương và các dạng địa hình núi cao.
D. Năng lượng bên ngoai Trái Đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt Trái Đất.
Đáp án C.
Giải thích: Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
Câu 17. Sự phân bố đất liền, biển và đại dương kết hợp dãy núi chạy hướng kinh tuyến là nguyên nhân khiến cho thảm thực vật ở lục địa Bắc Mĩ có sự thay đổi nào dưới đây?
A. Thay đổi theo quy luật đai cao.
B. Thay đổi theo quy luật địa đới.
C. Thay đổi theo quy luật địa ô.
D. Thay đổi theo quy luật địa mạo.
Đáp án C.
Giải thích: Có sự phân bố của các kiểu thảm thực vật này là do ảnh hưởng của sự phân bố lục địa, đại dương kết hợp với dãy núi Coóc-đi-e chạy theo hướng Bắc – Nam, làm cho khí hậu có sự phân hóa từ đông sang tây.
– Khu vực ven bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương khí hậu được điều hòa bởi các khối khí biển ấm và ẩm, ngoài ra còn có dòng biển nóng chảy qua.
– Càng vào sâu bên trong lãnh thổ tính lục địa càng tăng nên khí hậu khô hạn hơn.
– Khu vực Bồn địa Lớn tuy gần Thái Bình Dương nhưng bị dãy núi Cooc-đi-e ở phía Tây chắn gió từ biển vào nên khí hậu cũng khô hạn.
=> Do vậy khí hậu ở Bắc Mĩ thay đổi từ đông sang tây khiến thảm thực vật thay đổi. Sự thay đổi này là sự thay đổi theo quy luật địa ô.
Câu 18. Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA
THEO THỨ TỰ TỪ BẮC VÀO NAM
Địa điểm Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm (0C)
Lạng Sơn 21051’B 21,2
Hà Nội 21001’B 23,5
Đà Nẵng 16002’B 25,7
Quy Nhơn 13046’B 26,8
TP. Hồ Chí Minh 10046’B 27,1
Qua bảng số liệu trên, cho biết nhiệt độ trung bình năm nước ta giảm dần từ Nam ra Bắc là biểu hiện của quy luật nào dưới đây?
A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh địa lí.
B. Quy luật địa ô.
C. Quy luật địa đới.
D. Quy luật đai cao.
Đáp án C.
Giải thích: Xác định từ khóa: theo chiều Bắc – Nam -> là chiều thay đổi của vĩ độ địa lí. Nhiệt độ trung bình năm nước ta giảm dần từ Nam ra Bắc là biểu hiện của quy luật địa đới (thay đổi theo vĩ độ). Cụ thể là: Phần lãnh thổ phía Bắc: do chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông bắc hạ thấp nền nhiệt nên vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Còn phần lãnh thổ phía Nam: ảnh hưởng của gió mùa đông bắc suy yếu và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã, không còn thời tiết lạnh, khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa. Đồng thời, lãnh thổ phía Nam gần xích đạo hơn nên nhận được lượng bức xạ từ Mặt Trời hằng năm lớn hơn phần lãnh thổ phía Bắc.
Câu 19. Hiện tượng nào dưới đây không biểu hiện cho quy luật địa đới?
A. Các đai khí áp.
B. Gió mùa.
C. Gió Mậu dịch.
D. Gió Tây ôn đới.
Đáp án B.
Giải thích: Hiện tượng biểu hiện cho quy luật địa đới là sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất, các đai gió (gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực) và các đai khí áp, các đới khí hậu trên Trái Đất, các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật.
Câu 20: “Theo chiều Bắc – Nam, lãnh thổ nước ta phân hóa thành 2 phần: lãnh thổ phía Bắc từ dãy Bạch Mã (160B) trở ra, thiên nhiên đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh; lãnh thổ phía Nam từ dãy Bạch Mã (160B) trở vào, thiên nhiên mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa”. Đây là biểu hiện của quy luật nào dưới đây?
A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh địa lí.
B. Quy luật địa đới.
C. Quy luật đai cao.
D. Quy luật địa ô.
Đáp án B.
Giải thích: Lãnh thổ nước ta trải dài trên 15 vĩ độ, theo chiều Bắc – Nam (do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc kết hợp bức chắn địa hình là dãy Bạch Mã), thiên nhiên nước ta phân hóa làm 2 phần (ranh giới là dãy Bạch Mã – 160B): Phần lãnh thổ phía Bắc: do chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông bắc hạ thấp nền nhiệt nên vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh; Phần lãnh thổ phía Nam: ảnh hưởng của gió mùa đông bắc suy yếu và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã, không còn thời tiết lạnh, khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa => Đây là biểu hiện của quy luật địa đới.
Câu 21. Chè là loại cây cận nhiệt nhưng vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào điều kiện khí hậu mát mẻ, ôn hòa ở các cao nguyên trên 1000m. Đây là biểu hiện của quy luật nào dưới đây?
A. Quy luật địa ô.
B. Quy luật địa đới.
C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
D. Quy luật đai cao.
Đáp án D.
Giải thích: Vùng Tây Nguyên nước ta có các cao nguyên badan đồ sộ với độ cao trên 1000m (cao nguyên Lâm Đồng, Di Linh). Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, do vậy ở các cao nguyên trên 1000m đã hình thành nên kiểu khí hậu mát mẻ, ôn hòa của vùng cận nhiệt thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây chè. Vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào khí hậu các cao nguyên trên 1000m mát mẻ. Đây là biểu hiện của quy luật đai cao.
Câu 22. Vì sao có quy luật địa đới trên Trái Đất?
A. Sự thay đổi mùa trong năm.
B. Sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm.
C. Sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
D. Sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ.
Đáp án C.
Giải thích: Nguyên nhân hình thành quy luật địa đới trên Trái Đất là do Trái Đất có dạng hình cầu nên có sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).
Câu 23: Cho biết chè là loại cây cận nhiệt, vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào
A. đất đỏ badan thích hợp.
B. khí hậu các cao nguyên trên 1000m mát mẻ.
C. độ cao của các cao nguyên thích hợp.
D. có một mùa đông nhiệt độ giảm thấp.
Đáp án B.
Giải thích: Vùng Tây Nguyên nước ta có các cao nguyên badan đồ sộ với độ cao trên 1000m (cao nguyên Lâm Đồng, Di Linh). Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, do vậy ở các cao nguyên trên 1000m đã hình thành nên kiểu khí hậu mát mẻ, ôn hòa của vùng cận nhiệt thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây chè. Vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào khí hậu các cao nguyên trên 1000m mát mẻ.