Chương 7: Địa lí nông nghiệp

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Câu 1: Ý nào dưới đây thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của sản xuất cây lương thực ?

A. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao.

B. Nguồn chủ yếu cung cấp tinh bột, chất dinh dưỡng cho người và vật nuôi.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thực phẩm.

D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thực phẩm.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/107 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thai nào sau đây ?

A. Khí hậu ẩm, khô ,đất màu mỡ.

B. Khí hậu nóng, đất ẩm.

C. Khí hậu khô, đất thoát nước.

D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước , đất phù sa.

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/108 địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Cây lúa gạo chủ yếu phân bố ở

A. Vùng nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa.

B. Vùng thảo nguyên ôn đới, cận nhiệt.

C. Vùng nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới nóng.

D. Vùng đồng cỏ, nửa hoang mạc nhiệt đới.

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/108 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm sinh thái của cây lúa mì

A. Khí hậu nóng, khô, đất nghèo dinh dưỡng.

B. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.

C. Khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ.

D. Khí hậu lạnh, khô, đất thoát nước.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/108 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Cây lúa mì chủ yếu phân bố ở

A. Vùng nhiệt đới, đặc biệt là châu Á gió mùa.

B. Vùng ôn đới và cận nhiệt.

C. Vùng bán hoang mạc nhiệt đới.

D. Rải từ miền nhiệt đới đến ôn đới.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/108 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Đặc điểm sinh thái đặc biệt của cây ngô so với các cây lương thực khác là

A. Chỉ trồng được ở đới nóng, đất đai màu mỡ.

B. Chỉ trồng ở miền khí hậu lạnh, khô.

C. Chỉ trồng được ở chân ruộng ngập nước.

D. Dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/108 địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới ?

A. Khoai tây, đại mạch, yến mạch.

B. Khoai tây, cao lương, kê.

C. Mạch đen, sắn, kê.

D. Khoai lang, yến mạch, cao lương.

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/109 địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Ý nào sau đây nói về vai trò vủa sản xuất cây công nghiệp ?

A. Cung cấp tinh bột cho chăn nuôi.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/109 địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Cây công nghiệp có đặc điểm sinh thái khác cây lương thực là

A. Biên độ sinh thai rộng, không có nhiều đòi hỏi đặc biệt về điều kiện khí hậu và chăm sóc.

B. Biên độ sinh thai hẹp, cần những đòi hỏi dặc biệt về nhiệt, ẩm , … chế độ chăm sóc.

C. Trồng được ở bất cứ đâu có dân cư và đất trồng.

D. Phần lớn là cây ưa khí hậu lạnh, khô, không đòi hỏi đất giâu dinh dưỡng.

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/109 địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm sinh thái của cây mía ?

A. Cần nhiệt, ẩm rất cao và phân hóa theo mùa.

B. Thích hợp khí hậu lạnh, đất phù sa, bón phân đầy đủ.

C. Thích hợp khí hậu ôn đới, cận nhiệt, đất đen giâu dinh dưỡng.

D. Đòi hỏi khí hậu ôn hòa, lượng mưa nhiều.

Đáp án: A

Giải thích: Mục II, SGK/110 địa lí 10 cơ bản.

Câu 11: Mía là cây lấy đường trồng ở vùng ?

A. Ôn đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Bán hoang mạc nhiệt đới.

D. Nhiệt đới ẩm.

Đáp án: D

Giải thích: Mục II, SGK/110 địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Cây củ cải đường được trồng ở

A. Miền cận nhiệt, nơi có khí hậu khô, đất nghèo dinh dưỡng.

B. Miền nhiệt đới, có nhiệt – ẩm rất cao, phân hóa theo mùa, đất giàu dinh dưỡng.

C. Miền ôn đới và cận nhiệt, nơi có đất đen, đất phù sa giâu dinh dưỡng .

D. Tất cả các đới khí hậu, không kén đất.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/110 địa lí 10 cơ bản.

Câu 13: Vùng phân bố của cây bông là ở

A. Miền ôn đới lục địa.

B. Miền nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.

C. Khu vực bán hoang mạc nhiệt đới.

D. Miền thảo nguyên ôn đới.

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/110 địa lí 10 cơ bản.

Câu 14: Thích hợp với nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm , đất chua là đặc điểm sinh thái của cây nào sau đây ?

A. Cây cà phê.

B. Cây đậu tương.

C. Cây chè.

D. Cây cao su.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/110 địa lí 10 cơ bản.

Câu 15: Cây đậu tương thích hợp trồng trọt ở nơi

A. Có khí hậu khô, đất giâu dinh dưỡng.

B. Khí hậu có sự phân hóa, mưa rải đều quanh năm.

C. Có khí hậu ẩm, khô, đất badan.

D. Có độ ẩm cao, đất tơi xốp, thoát nước.

Đáp án: D

Giải thích: Mục II, SGK/110 địa lí 10 cơ bản.

Câu 16: Ý nào sau đây không phải là vai trò của rừng ?

A. Điều hòa lượng nước trên mặt đất.

B. Là lá phổi xanh của trái đất.

C. Cung cấp lâm sản, dược liệu quý.

D. Làm cho trái đất nóng lên do cung cấp lượng CO2 lớn.

Đáp án: D

Giải thích: Mục III, SGK/111 địa lí 10 cơ bản.

Câu 17: Tài nguyên rừng của thế giới bị suy giảm nghiêm trọng , chủ yếu là do

A. Chiến tranh.

B. Tai biến thiên nhiên.

C. Con người khai thác quá mức.

D. Thiếu sự chăm sóc và bảo vệ.

Đáp án: C

Giải thích: Mục III, SGK/111 địa lí 10 cơ bản.

Cho bảng số liệu

DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG MỚI TẬP TRUNG PHÂN THEO LOẠI RỪNG Ở NƯỚC TA

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm Tổng số Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng
2005 177,3 148,5 27,0 1,8
2008 200,1 159,3 39,8 1,0
2010 252,5 190,6 57,5 4,4
2013 227,1 211,8 14,1 1,2

Dựa vào bảng trả lời câu hỏi 18,19.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên ?

A. Diện tích rừng phòng hộ trồng mới không thay đổi qua các năm.

B. Rừng trồng mới chủ yếu là rừng sản xuất.

C. Rừng đặc dụng được trồng mới là nhiều nhất.

D. Tổng diện tích rừng trồng mới tăng gống nhau qua các năm.

Đáp án: B

Giải thích:

Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:

– Nhìn chung, diện tích rừng ngày càng tăng nhưng không ổn định.

– Rừng sản xuất tăng liên tục và tăng thêm 63,3 nghìn ha. Rừng sản xuất tăng nhanh chủ yếu do trồng mới.

– Rừng phòng hộ và rừng đặc dụng nhìn chung là giảm nhưng không ổn định.

Câu 19: Cơ cấu diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo các loại rừng : sản xuất , phòng hộ , đặc dụng ở nước ta năm 2013 lần lượt là

A. 93,3% , 6,2% , 0,5%.

B. 87,6% , 5,7% , 6,7% .

C. 75,5% , 22,8% , 1,7%.

D. 80,4% , 18,4% , 1,2%.

Đáp án: A

Giải thích: Cơ cấu diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo các loại rừng: sản xuất, phòng hộ, đặc dụng ở nước ta năm 2013 lần lượt là 93,3%, 6,2% và 0,5%.

Câu 20: Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp kết hợp công nghiệp chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng?

A. Qúa trình sản xuất cây công nghiệp cần sử dụng nhiều phân bón, máy móc được cung cấp bởi ngành công nghiệp.

B. Tạo ra vùng nguyên liệu tại chỗ cho công nghiệp chế biến, làm tăng giá trị, đem lại hiệu quả kinh tế cao, tiết kiệm chi phí.

C. Sản phẩm cây công nghiệp phần lớn không thể tiêu thụ ngay, cần được chế biến để bảo quản trong điều kiện ổn định.

D. Xu thế công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn trong bối cảnh giao thông vận tải phát triển chưa đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa.

Đáp án B.

Giải thích: Công nghiệp chế biến sử dụng nguồn nguyên liệu quan trọng từ ngành nông nghiệp (các nông sản lúa gạo, cà phê, chè, hoa quả,…) => Qua các khâu chế biến, phơi sấy bảo quản bằng khoa học kĩ thuật hiện đại -> tạo ra nhiều mặt hàng thực phẩm có chất lượng và giá trị cao (bia rượu, nước ngọt, cà phê, thực phẩm sấy, bánh kẹo,… -> góp phần nâng cao giá trị các sản phẩm nông sản. Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu từ nơi sản xuất đến nơi chế biến, giảm thời gian vận chuyển. Đồng thời tạo đầu ra ổn định cho nông sản, tiếp tục đẩy mạnh và mở rộng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.

Câu 21. Tại sao tài nguyên rừng của thế giới bị suy giảm nghiêm trọng? A. Chiến tranh. B. Tai biến thiên nhiên. C. Con người khai thác quá mức. D. Thiếu sự chăm sóc và bảo vệ.

Đáp án C.

Giải thích: Nguyên nhân tài nguyên rừng của thế giới hiện nay bị suy giảm nghiêm trọng chủ yếu là do con người khai thác quá mức ở nhiều nước.

Câu 22. Diện tích canh tác trên thế giới hiện nay chủ yếu dùng để

A. Trồng cây lương thực.

B. Cây hoa mùa.

C. Cây công nghiệp.

D. Cây thực phẩm.

Đáp án A.

Giải thích: Diện tích canh tác trên thế giới hiện nay chủ yếu dùng để trồng cây lương thực.

Câu 23: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 – 2014

(Đơn vị: triệu tấn)

Năm 1950 1970 1980 1990 2000 2010 2014
Sản lượng 676 1213 1561 1950 2060 2475 2817,3

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Cột.

B. Đường.

C. Kết hợp.

D. Miền.

Đáp án B.

Giải thích: Xác định từ khóa đề bài là “thể hiện tốc độ tăng trưởng” => Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ đường, biểu đồ thích hợp nhất để hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên là biểu đồ đường.

Câu 24: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 – 2014

(Đơn vị: triệu tấn)

Năm 1950 1970 1980 1990 2000 2010 2014
Sản lượng 676 1213 1561 1950 2060 2475 2817,3

Để thể hiện sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Cột.

B. Đường.

C. Kết hợp.

D. Miền.

Đáp án A.

Giải thích: Xác định từ khóa đề bài là “sản lượng” => Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ cột, biểu đồ thích hợp nhất để hiện sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên là biểu đồ cột đơn (mỗi năm một cột).

Câu 25. Tại sao sản lượng lương thực của Trung Quốc cao nhất thế giới?

A. Số dân đông nhất thế giới.

B. Quỹ đất nông nghiệp lớn nhất thé giới.

C. Năng suất trồng cây lương thực cao nhất thế giới.

D. Các thành tựu trong cải cách nông nghiệp.

Đáp án D.

Giải thích: Sản lượng lương thực của Trung Quốc cao nhất thế giới, nguyên nhân chủ yếu là do Trung Quốc có điều kiện tự nhiên thuận lợi, diện tích đồng bằng màu mỡ rộng lớn và áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào trong cuộc cải cách nông nghiệp.

Câu 26. Tại sao bình quân lương thực theo đầu người của Ấn Độ còn thấp?

A. Sản lượng lương thực thấp.

B. Số dân quá đông.

C. Ít sử dụng lương thực.

D. Không có nhiều quỹ đất để sản xuất lương thực.

Đáp án B.

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu bình quân lương thực theo đầu người của Ấn Độ còn thấp là do Ấn Độ là một trong 3 cường quốc về dân số (sau Trung Quốc).

Câu 27: Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ TRÊN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1980 – 2015

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Diện tích và sản lượng cà phê trên thế giới ổn định qua các năm

B. Diện tích và sản lượng cà phê trên thế giới nhìn chung có xu hướng tăng.

C. Diện tích và sản lượng cà phê còn có sự biến động trong giai đoạn trên.

D. Diện tích cà phê tăng chậm hơn sản lượng cà phê.

Đáp án A.

Giải thích: Nhận xét:

– Nhìn chung, diện tích và sản lượng cà phê tăng lên trong cả giải đoạn nhưng còn nhiều biến động:

+ Diện tích: giai đoạn 1980 – 1995 tăng lên khá nhanh và cao nhất vào năm 1990 (11157 nghìn ha), sau đó giảm mạnh vào năm 1995, giai đoạn sau tiếp tục tăng lên và đạt 10780 nghìn ha năm 2015.

+ Sản lượng: giai đoạn đầu 1980 – 1990 tăng lên khá đều, đến năm 1995 sản lượng giảm khá nhanh (năm 1995 là 5529 nghìn tấn) và sau đó tăng lên nhanh chóng vào năm 2000 (7502 nghìn tấn), các năm tiếp theo sản lượng cà phê tiếp tục tăng lên và dần ổn định (năm 2015 đạt 10780 nghìn tấn) => Nhận xét A sai và nhận xét B, C đúng.

– Diện tích tăng chậm hơn sản lượng: giai đoạn 1980 – 2015 diện tích tăng gấp 1,07 lần, sản lượng tăng gấp 1,84 lần => Nhận xét D đúng.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1003

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống