Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Câu 1: Một trong những vai trò quan trọng của nghành chăn nuôi đối với đời sống con người là
A. Cung cấp nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng.
B. Cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.
C. Cung cấp nguồn gen quý hiếm.
D. Cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng, dễ tiêu hóa, không gây béo phì.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Phát triển chăn nuôi góp phân tạo ra nền nông nghiệp bền vững vì
A. Chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy nhanh trồng trọt phát triển và ngược lại.
B. Sản phẩm chăn nuôi sẽ dần thay thế cho sản phẩm của trồng trọt.
C. Chăn nuôi có hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng trọt.
D. Chăn nuôi có nhiều vai trò hơn so với trồng trọt.
Đáp án: A
Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Sự phát triển và phân bố nhanh chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây ?
A. Dịch vụ thú y.
B. Thị trường tiêu thụ.
C. Cơ sở nguồn thức ăn.
D. Giống gia súc , gia cầm.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Trong nghành chăn nuôi, vật nuôi chính là
A. Trâu. B. Bò. C. Cừu. D. Dê.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Trâu và bò đều có đặc điểm phân bố gắn với các đồng cỏ tươi tốt, nhưng trâu lại khác với bò là
A. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới khô hạn.
B. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. Phân bố ở những nước có điều kiện tự nhiên khắc nhiệt.
D. Phân bố ở những nước có khí hậu lạnh giá.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Ngoài các đồng cỏ tự nhiên, phần lớn thức ăn của nghành chăn nuôi hiện nay là do
A. Nghành trồng trọt cung cấp.
B. Nghành thủy sản cung cấp.
C. Công nghiệp chế biến cung cấp.
D. Nghành lâm nghiệp cung cấp.
Đáp án: A
Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.
Câu 7: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc là nhờ vao
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Sự thuận lợi của điều kiện tự nhiên.
D. Kinh nghiệm sản xuất của con người.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.
Câu 8: Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại ?
A. Chăn nuôi chăn thả.
B. Chăn nuôi chuồng trại.
C. Chăn nuôi công nghiệp.
D. Chăn nuôi nửa chuồng trại.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.
Câu 9: Phân bố gia cầm khác với phân bố của chăn nuôi châu, bò, dê, cừu là
A. Gắn với các vùng sản xuất lương thực thâm canh .
B. Gắn với các vùng trồng rau quả.
C. Gắn với các vùng nuôi trồng thủy sản.
D. Gắn với các đô thị – nơi có thị trường tiêu thụ.
Đáp án: A
Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.
Câu 10: Loài gia súc được nuôi ở các vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt là
A. Trâu. B. Bò. C. Lợn. D. Dê.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.
Câu 11: Thực phẩm thủy sản khác với thực phẩm từ chăn nuôi là
A. Giàu chất đạm, dễ tiêu hóa.
B. Dễ tiêu hóa, không gây béo phì, có nhiều nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ.
C. Giâu chất béo, không gây béo phì.
D. Giâu chất đạm và chất béo hơn.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/115 địa lí 10 cơ bản.
Câu 12: Điểm giống nhau về vai trò của nghành thủy sản và chăn nuôi là
A. Cung cấp nguồn thực phẩm giâu dinh dưỡng cho con người.
B. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt.
C. Là nguồn phân bón cho trồng trọt.
D. Không sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/113 – 115 địa lí 10 cơ bản.
Câu 13: Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu do
A. Khai thác từ sông, suối , hồ.
B. Nuôi trong các ao, hồ, đầm.
C. Khai thác từ biển và đại dương.
D. Nuôi trồng trong các biển và đại dương.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/115 địa lí 10 cơ bản.
Câu 14: Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn nghành khai thác là do
A. Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.
B. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đã cạn kiệt.
C. Thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được .
D. Không phải đầu tư ban đầu.
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/115 địa lí 10 cơ bản.
Câu 15: Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng
A. Nuôi quảng canh để đỡ chi phí thức ăn.
B. Nuôi thâm canh để đỡ chi phí ban đầu.
C. Nuôi những loại quay vòng nhanh để đáp ứng nhu cầu thị trường.
D. Nuôi đặc sản và thực phẩm cao cấp có giá trị kinh tế cao.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/115 địa lí 10 cơ bản.
Câu 16. Điểm giống nhau về vai trò của ngành thủy sản và chăn nuôi là
A. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người.
B. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt.
C. Là nguồn phân bón cho trồng trọt.
D. Không sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Đáp án A.
Giải thích: Điểm giống nhau về vai trò của ngành thủy sản và chăn nuôi là cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người.
Câu 17. Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là
A. Cung cấp nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng.
B. Cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.
C. Cung cấp nguồn gen quý hiếm.
D. Cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng, dễ tiêu hóa, không gây béo phì.
Đáp án B.
Giải thích: Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.
Câu 18: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng đến cơ cấu vật nuôi của một quốc gia?
A. Cơ sở nguồn thức ăn.
B. Tập quán chăn nuôi.
C. Nguồn giống.
D. Cơ sở vật chất kĩ thuật.
Đáp án A.
Giải thích: Cơ sở thức ăn quyết định sự phát triển, phân bố, hình thức chăn nuôi
Mỗi nhóm vật nuôi phù hợp với những loại thức ăn nhất định sẽ phân bố ở nơi có nguồn cung cấp ổn định về nguồn thức ăn đó.
– Lơn, gia cầm sử dụng thức ăn từ cây lương thực và hoa màu, ngoài ra có thức ăn công nghiệp -> được nuôi nhiều ở các nước phát triển mạnh cây lương thực hoa màu (Việt Nam, Trung Quốc,…)
– Trâu, bò sử dụng thức ăn từ đồng cỏ -> phân bố ở những nước có nhiều cánh đồng cỏ tươi, các cao nguyên với chế độ nhiệt – ẩm phù hợp (Ví dụ: Việt Nam, Brazin, Trung Quốc, Hoa Kỳ,…).
– Ở nước ta, cơ sở thức ăn khá đa dạng (có các đồng cỏ rộng lớn, các vùng trọng điểm lương thực, công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi,…) nên cơ cấu vật nuôi cũng đa dạng (trâu bò, lợn, gia cầm, cừu,…).
=> Vậy cơ sở thức ăn có ảnh hưởng đến cơ cấu vật nuôi của một quốc gia.
Đáp án B.
Giải thích: Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.
Câu 19: Ở nước ta, chăn nuôi lợn và gia cầm (vịt) phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là do
A. Có các giống lợn, gia cầm thuần chủng, năng suất cao
B. Vùng trọng điểm lương thực, nhu cầu tiêu thụ lớn.
C. Thịt chiếm tỉ trọng lớn trong khẩu phần ăn của người dân.
D. Cơ sở dịch vụ thú y phát triển mạnh, giống vật nuôi tốt.
Đáp án B.
Giải thích:
– Lợn và gia cầm sử dụng nguồn thức ăn chủ yếu từ ngành trồng trọt, cụ thể là cây lương thực (ngô, gạo, lúa mì) và hoa màu.
– Đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn của nước ta, vùng trọng điểm sản xuất lương thực của cả nước -> đem lại nguồn thức ăn dồi dào cho chăn nuôi lợn và gia cầm. Dân cư đông đúc, nhu cầu tiêu thụ thịt tươi sống và trứng rất lớn.
=> Chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng.
Câu 20. Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu là do
A. Khai thác từ sông, suối, hồ.
B. Nuôi trong các ao, hồ, đầm.
C. Khai thác từ biển và đại dương.
D. Nuôi trồng trong các biển và đại dương.
Đáp án C.
Giải thích: Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu là do khai thác từ biển và đại dương.
Câu 21. Ở nước ta hiện nay ngành chăn nuôi ngày càng được phát triển vì:
A. Cung cấp nhiều giống mới.
B. Đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính.
C. Thay thế dần ngành trồng trọt.
D. Có nhiều điều kiện để phát triển.
Đáp án B.
Giải thích: Ở nước ta hiện nay ngành chăn nuôi ngày càng được phát triển vì chăn nuôi ngày càng trở thành ngành sản xuất chính.
Câu 22: Giải thích vì sao ở nước ta, chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Đây là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất cả nước, nhu cầu tiêu thụ lớn.
B. Thiếu các đồng cỏ tự nhiên.
C. Chất lượng đời sống người dân cao nên nhu cầu về thịt lớn.
D. Cơ sở dịch vụ thú y phát triển.
Đáp án A.
Giải thích:
– Lợn và gia cầm sử dụng nguồn thức ăn chủ yếu từ ngành trồng trọt, cụ thể là cây lương thực (ngô, gạo, lúa mì) và hoa màu.
– Đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn của nước ta, vùng trọng điểm sản xuất lương thực của cả nước -> đem lại nguồn thức ăn dồi dào cho chăn nuôi lợn và gia cầm. Dân cư đông đúc, nhu cầu tiêu thụ thịt tươi sống và trứng rất lớn.
=> Chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng.
Câu 23: Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG ĐÀN BÒ VÀ ĐÀN LỢN TRÊN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1980 – 2014
(Đơn vị: triệu con)
Để thể hiện quy mô, cơ cấu đàn bò, đàn lợn trên thế giới năm 1980 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Miền.
Đáp án C.
Giải thích: Từ khóa “quy mô, cơ cấu”, thời gian 2 năm Biểu đồ tròn.
Câu 24. Vì sao ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác?
A. Đáp ứng tốt nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho chế biến.
B. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đã cạn kiệt.
C. Thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được.
D. Không phải đầu tư ban đầu.
Đáp án A.
Giải thích: Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác là vì ngành nuôi trồng thủy sản đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.
Câu 25. Vì sao ở các nước đang phát triển chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng nhỏ?
A. Cơ sở thức ăn không ổn định.
B. Cơ sở vật chất còn lạc hậu.
C. Dịch vụ thú y, giống còn hạn chế.
D. Công nghiệp chế biến chưa phát triển.
Đáp án A.
Giải thích: Ở các nước đang phát triển chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng nhỏ vì cơ sở thức ăn không ổn định.
Câu 26: Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG ĐÀN BÒ VÀ ĐÀN LỢN TRÊN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1980 – 2014
(Đơn vị: triệu con)
Để thể hiện số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột ghép.
D. Miền.
Đáp án C.
Giải thích: Bảng số liệu cho biết sản lượng của hai đối tượng là trâu và bò (đơn vị triệu con -> thể hiện giá trị tuyệt đối). Dựa vào dấu hiệu nhận biết biểu đồ cột ghép => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm là biểu đồ cột ghép.