Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Câu 1: Nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp là
A. Tự nhiên.
B. Vị trí địa lí.
C. Kinh tế – xã hội.
D. Con người.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/120, địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Vị trí địa lí là nhân tố không quy định việc lựa chọn
A. các nhà máy.
B. các hình thức sản xuất.
C. các khu công nghiệp
D. các khu chế xuất.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/120, địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Các đặc điểm nào của khoáng sản chi phối quy mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp công nghiệp?
A. Trữ lượng, chất lượng.
B. Màu sắc, trữ lượng, chất lượng, phân bố.
C. Trữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân bố.
D. Hình dạng, phân bố.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/120, địa lí 10 cơ bản.
Câu 4. Cách phân loại công nghiệp quan trọng và phổ biến nhất hiện nay là
A. Công nghiệp cơ bản và công nghiệp chế biến.
B. Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.
C. Công nghiệp truyền thống và công ngiệp hiện đại.
D. Công nghiệp cơ bản và công nghiệp mũi nhọn.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/118, địa lí 10 cơ bản.
Câu 5. Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là
A. Có tính tập trung cao độ.
B. Chỉ tập trung vào một thời gian nhất định.
C. Cần nhiều lao động.
D. Phụ thuộc vào tự nhiên.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/119, địa lí 10 cơ bản.
Câu 6. Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành
A. Công nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Nông nghiệp.
D. Xây dựng.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/119, địa lí 10 cơ bản.
Câu 7. Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, ngành công nghiệp được chia thành các nhóm ngành nào sau đây?
A. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nhẹ.
B. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nặng.
C. Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến.
D. Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/119, địa lí 10 cơ bản.
Câu 8. Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi phải có không gian sản xuất rộng lớn?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Công nghiệp dệt may.
C. Công nghiệp cơ khí.
D. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
Đáp án D.
Giải thích: SGK/119, địa lí 10 cơ bản.
Câu 9: Trữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân bố khoáng sản ảnh hưởng như thế nào đến các xí nghiệp công nghiệp?
A. Quy mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp công nghiệp.
B. Phát triển, năng suất và phân bố các ngành công nghiệp
C. Năng suất, cơ cấu, mạng lưới các xí nghiệp công nghiệp.
D. Chi phối và việc lựa chọn kĩ thuật và công nghệ sản xuất.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/120, địa lí 10 cơ bản.
Câu 10: Thị trường ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất công nghiệp
A. Lựa chọn vị trí, hướng chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp
B. Quy mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp công nghiệp.
C. Chi phối và việc lựa chọn kĩ thuật và công nghệ sản xuất.
D. Cơ sở cung cấp vật liệu xây dựng, nguyên liệu cho công nghiệp
Đáp án A.
Giải thích: SGK/120, địa lí 10 cơ bản.
Câu 11. Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành các nhóm ngành nào sau đây?
A. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp khai thác.
B. Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ.
C. Công nghiệp nặng, công nghiệp khai thác.
D. Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/119, địa lí 10 cơ bản.
Câu 12. Công nghiệp mũi nhọn là những ngành công nghiệp có đặc điểm nào?
A. Có hàm lượng kỹ thuật cao và mới ra đời gần đây
B. Phát triển nhằm mục đích phục vụ cho xuất khẩu
C. Có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước
D. Có tốc độ phát triển nhanh nhất trong số các ngành công nghiệp
Đáp án C.
Giải thích: SGK/120, địa lí 10 cơ bản.
Câu 13. Các ngành công nghiệp khai khoáng thường được phân bố ở gần cảng biển, cảng sông thể hiện sự ảnh hưởng của nhân tố nào dưới đây?
A. Gần nguồn nước.
B. Gần đầu mối giao thông.
C. Gần nguồn khoáng sản.
D. Gần các khu dân cư.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/120, địa lí 10 cơ bản.
Câu 14: Nhân tố tác động tới việc lựa chọn vị trí các xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp là
A. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
B. Thị trường.
C. Chính sách phát triển.
D. Dân cư – lao động.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/120, địa lí 10 cơ bản.
Câu 15. Việc phân loại các ngành công nghiệp thành: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến dựa vào căn cứ đặc điểm nào dưới đây?
A. Công dụng kinh tế của sản phẩm.
B. Tính chất tác động đến đối tượng lao động.
C. Nguồn gốc sản phẩm.
D. Tính chất sở hữu của sản phẩm.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/120, địa lí 10 cơ bản.
Câu 16. Đối với ngành công nghiệp cơ khí, yếu tố nào dưới đây có ý nghĩa quyết định hàng đầu?
A. Dân cư và lao động.
B. Thị trường tiêu thụ.
C. Tiến bộ và khoa học kỹ thuật.
D. Tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án C.
Giải thích: Đối với ngành công nghiệp cơ khí, yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu là sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật.
Câu 17. Tại sao sản xuất công nghiệp có tính chất hai giai đoạn?
A. Trình độ sản xuất.
B. Đối tượng lao động.
C. Máy móc, công nghiệp.
D. Trình độ lao động.
Đáp án B.
Giải thích: Tính chất hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp chủ yếu là do đối tượng lao động của ngành công nghiệp là nguyên, nhiên vật liệu.
Câu 18: Sản xuất nông nghiệp có đặc điểm nào dưới đây khác với sản xuất công nghiệp?
A. Sản xuất nông nghiệp tập trung vào một thời gian nhất định.
B. Sản xuất nông nghiệp có tính chất tập trung cao độ.
C. Sản xuất nông nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp, phân công tỉ mỉ.
D. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên.
Đáp án D.
Giải thích:
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp:
– Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
– Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng, vật nuôi.
– Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
– Sản cuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
Vậy, sản xuất nông nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất cnông nghiệp là: Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên.
Câu 19. Nhân tố nào dưới đây làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp?
A. Dân cư và lao động.
B. Thị trường.
C. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. Chính sách.
Đáp án C.
Giải thích: Nhân tố làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp là sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
Câu 20: Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện:
A. Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến.
D. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thên nhiên.
Đáp án A.
Giải thích: Sản xuất công nghiệp là ngành sản xuất ra khối lượng vật chất rất lớn cho xã hội, có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân: công nghiệp không những cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế, mà còn tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của xã hội.
Câu 21: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm sản xuất của công nghiệp?
A. Hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp luôn tiến hành tuần tự và tách xa nhau về mặt không gian.
B. Sản xuất công nghiệp mang tính chất tập trung cao độ.
C. Sản xuất công nghiệp ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên.
D. Sản xuất công nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Đáp án A.
Giải thích: Sản xuất công nghiệp bao gồm 2 giai đoạn: giai đoạn 1: tác động vào đối tượng lao động (cây trồng vật nuôi) để tạo ra nguyên liệu, giai đoạn 2: chế biến nguyên liệu để tạo ra tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng. => hai giai đoạn này diễn ra đồng thời hoặc cách xa nhau về mặt không gian => Nhận xét: Hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp luôn tiến hành tuần tự và cách xa nhau về mặt không gian là không đúng. Đây là điểm khác nhau với nông nghiệp: sản xuất nông nghiệp cần tuân thủ các quy luật tự nhiên sinh học nên diễn ra tuần tự.
Câu 22. Nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam là:
A. Vị trí địa lí.
B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Dân cư và nguồn lao động.
D. Cơ sở hạ tầng.
Đáp án A.
Giải thích: Vị trí địa lí là nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Câu 23: Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế là thể hiện vai trò nào dưới đây của ngành công nghiệp?
A. Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp.
B. Vai trò thứ chủ yếu của ngành công nghiệp.
C. Vai trò tiền đề của ngành công nghiệp.
D. Vai trò không quan trọng của ngành công nghiệp.
Đáp án A.
Giải thích: Sản xuất công nghiệp là ngành sản xuất ra khối lượng vật chất rất lớn cho xã hội, có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân: công nghiệp không những cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế, mà còn tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của xã hội.
Câu 24. Trình độ phát triển công nghiệp hoá của một nước biểu thị đặc điểm nào dưới đây?
A. Sức mạnh an ninh, quốc phòng của một quốc gia.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật.
C. Trình độ lao động và khoa học kĩ thuật của mmọt quốc gia.
D. Trình độ phát triển và sự lớn mạnh về kinh tế.
Đáp án D.
Giải thích: Trình độ phát triển công nghiệp hoá của một nước biểu thị trình độ phát triển và sự lớn mạnh về kinh tế của nước đó.