Chương 8: Địa lí công nghiệp

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Câu 1. Trong cơ cấu sản lượng điện của thế giới hiện nay, ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

A. Nhiệt điện .

B. Thủy điện.

C. Điện nguyên tử.

D. Các nguồn năng lượng tự nhiên.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/121, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2. Nguồn năng lượng nào sau đây được sử dụng sớm nhất trong việc sử dụng năng lượng của thế giới?

A. Than đá.

B. Dầu mỏ.

C. Sức nước.

D. Năng lượng Mặt Trời.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/121, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3. Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành năng lượng?

A. Khai thác than.

B. Khai thác dầu khí.

C. Điện lực.

D. Lọc dầu.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/121, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4. Công nghiệp dệt, may thuộc nhóm ngành nào dưới đây?

A. Công nghiệp nặng.

B. Công nghiệp nhẹ.

C. Công nghiệp vật liệu.

D. Công nghiệp chế biến.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/124, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5. Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ tài nguyên nào dưới đây?

A. Dầu khí.

B. Than đá.

C. Củi, gỗ.

D. Sức nước.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/121, địa lí 10 cơ bản.

Câu 6. Dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Mĩ.

B. Châu Âu.

C. Trung Đông.

D. Châu Đại Dương.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/121, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7. Loại than nào sau đây có trữ lượng lớn nhất thế giới?

A. Than nâu.

B. Than đá.

C. Than bùn.

D. Than mỡ.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/121, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8. Nguồn năng lượng nào sau đây được coi là nguồn năng lượng sạch có thể tái tạo được?

A. Than.

B. Dầu mỏ.

C. Khí đốt.

D. Địa nhiệt.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/121, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9. Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia trên thế giới là:

A. Dầu mỏ.

B. Khí đốt.

C. Sắt.

D. Vàng.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/121, địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực là phân ngành công nghiệp nào?

A. Công nghiệp luyện kim.

B. Công nghiệp năng lượng.

C. Công nghiệp điện tử – tin học.

D. Công nghiệp thực phẩm.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/121, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11. Trước khi thực hiện việc luyện thép cần phải có

A. Quặng sắt.

B. Gang trắng.

C. Gang xám.

D. Quặng thép.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/124, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Hoạt động của các nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim có nguồn cung cấp nhiên liệu quan trọng từ

A. khai thác than.

B. Công nghiệp điện tử.

C. Công nghiệp tiêu dùng.

D. Khai thác dầu.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/121, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13. Ngành công nghiệp nào dưới đây xuất hiện sớm nhất trên thế giới?

A. Khai thác than.

B. Khai thác dầu mỏ và khí đốt.

C. Điện lực.

D. Cơ khí và hoá chất.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/121, địa lí 10 cơ bản.

Câu 14. Các ngành sản xuất máy bay, ôtô, kỹ thuật điện, hoá chất thì cần nhiều sản phẩm nguyên liệu của ngành công nghiệp:

A. Luyện kim màu.

B. Luyện kim đen.

C. Hoá chất tổng hợp.

D. Công nghiệp cơ khí.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/124, địa lí 10 cơ bản.

Câu 15. Những nước có sản lượng khai thác than lớn là những nước

A. Đang phát triển.

B. Có trữ lượng than lớn.

C. Có trữ lượng khoáng sản lớn.

D. Có trình độ công nghệ cao.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/121, địa lí 10 cơ bản.

Câu 16. Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước là

A. Cơ khí.

B. Luyện kim.

C. Năng lượng.

D. Dệt.

Đáp án C.

Giải thích: Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước là năng lượng. Điển hình như điện lực, nhiệt điện, các nguồn năng lượng sạch (thủy triều, gió, hạt nhân,…).

Câu 17. Sản lượng điện trên thế giới tập trung chủ yếu ở các nước

A. Có tiềm năng dầu khí lớn.

B. Phát triển và những nước công nghiệp mới.

C. Có trữ lượng than lớn.

D. Có nhiều sông lớn.

Đáp án B.

Giải thích: Sản lượng điện trên thế giới tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và những nước công nghiệp mới. Đây là những nước cần một nguồn năng lượng rất lớn để phát triển một khối sản phẩm công nghiệp khủng lồ.

Câu 18. Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn?

A. Hoa Kì.

B. A – rập Xê – út.

C. Việt Nam.

D. Trung Quốc.

Đáp án B.

Giải thích: Các nước ở khu vực Trung Đông là những nước có sản lượng khai thác dầu mỏ, khí đốt đứng đầu thế giới, trong đó A – rập Xê – út là nước có sản lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới hiện nay với nhiều tỉ phú dầu mỏ.

Câu 19. Khu vực nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới?

A. Trung Đông.

B. Bắc Mĩ.

C. Mĩ Latinh.

D. Nga và Đông Âu.

Đáp án A.

Giải thích: Các nước ở khu vực Trung Đông là những nước có sản lượng khai thác dầu mỏ, khí đốt đứng đầu thế giới, trong đó có một số nước tiêu biểu như A – rập Xê – út, Irac, Irap,…

Câu 20. Ở nước ta, vùng than lớn nhất hiện đang khai thác thuộc tỉnh nào dưới đây?

A. Lạng Sơn.

B. Hòa Bình.

C. Quảng Ninh.

D. Cà Mau.

Đáp án C.

Giải thích: Than ở nước ta tập trung chủ yếu ở các tỉnh Đông Bắc, đặc biệt là tỉnh Quảng Ninh. Quảng Ninh là vùng có trữ lượng than lớn nhất cả nước, trữ lượng khoảng 3,6 tỷ tấn (43,8%), hầu hết thuộc dòng an-tra-xít, tỷ lệ các-bon ổn định 80 – 90%; phần lớn tập trung tại 3 khu vực: Hạ Long, Cẩm Phả và Uông Bí – Đông Triều; mỗi năm cho phép khai thác khoảng 30 – 40 triệu tấn.

Câu 21. Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án C.

Giải thích: Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ và khí đốt chủ yếu đang khai thác nhiều ở vùng Đông Nam Bộ với một số mỏ nổi tiếng như Lan Tây, Rồng, Đại Hùng,…

Câu 22: Ngành công nghiệp điện lực có vai trò nào sau đây:

A. Làm nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy và gia công.

B. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.

C. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác.

D. Đảm bảo công cụ, thiết bị, máy động lực cho các ngành.

Đáp án B.

Giải thích: Sản phẩm của công nghiệp điện lực là nguồn năng lượng cung cấp điện cho hoạt động của máy móc thiết bị kĩ thuật, đảm bảo cho quá trình vận hành của sản xuất công nghiệp. Vai trò của ngành công nghiệp điện lực là cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh khoa học kĩ thuật và nâng cao đời sống văn hóa, văn minh của con người.

Câu 23. Từ dầu mỏ người ta có thể sản xuất ra được những sản phẩm nào dưới đây?

A. Hóa phẩm, dược phẩm.

B. Hóa phẩm, thực phẩm.

C. Dược phẩm, thực phẩm.

D. Thực phẩm, mỹ phẩm.

Đáp án A.

Giải thích: Từ dầu mỏ người ta có thể sản xuất ra được nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm khác nhau như dung môi, phân bón hóa học, nhựa, thuốc trừ sâu, nhựa đường,…

Câu 24. Sản lượng điện trên thế giới tăng nhanh không phải do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Nhu cầu rất lớn cho sinh hoạt và sản xuất trên thế giới.

B. Có nhiều nguồn sản xuất điện.

C. Ngành này có hiệu quả kinh tế thấp.

D. Nhiều nhà máy điện có công suất lớn ra đời

Đáp án C.

Giải thích: Sản lượng điện trên thế giới tăng nhanh là do nhu cầu rất lớn cho sinh hoạt và sản xuất trên thế giới, có nhiều nguồn sản xuất điện và có nhiều nhà máy điện có công suất lớn ra đời.

Câu 25. Quy mô và địa điểm xây dựng các xí nghiệp luyện kim đen thường phụ thuộc vào đặc điểm nào dưới đây?

A. Trữ lượng và sự phân bố các mỏ than và sắt.

B. Sự phân bố và tình hình phát triển của ngành công nghiệp cơ khí.

C. Sự phân bố của nguồn nước và hệ thống giao thông vận tải.

D. Các vùng dân cư và cơ sở hạ tầng.

Đáp án A.

Giải thích: Quy mô và địa điểm xây dựng các xí nghiệp luyện kim đen thường phụ thuộc vào trữ lượng, sự phân bố của các mỏ than và sắt.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1025

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống