Chương 9: Địa lí dịch vụ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Câu 1: Ý nào sau đây không nói về vai trò của ngành giao thông vận tải ?

A. Tham gia cung ứng nguyên liệu, vật tư, kĩ thuật cho sản xuất.

B. Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuận tiện.

C. Cùng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.

D. Góp phần phân bố dân cư hợp lí.

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/138 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là

A. Chất lượng của dịch vụ vận tải.

B. Khối lượng vận chuyển.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Sự chuyển chở người và hàng hóa.

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/138 địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Tiêu chí nào không để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải ?

A. Cước phí vận tải thu được.

B. Khối lượng vận chuyển.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Cự li vận chuyển trung bình.

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/138 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây để đanh giá cước phí vận tải hàng hóa ?

A. Cự li vận chuyển trung bình.

B. Khối lượng vận chuyển.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Chất lượng dịch vụ vận tải.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/138 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng

A. Khối lượng luân chuyển.

B. Sự an toàn cho hành khách và hàng hóa.

C. Sự kết hợp của các loại hình giao thông vận tải.

D. Khối lượng vận chuyển.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/138 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển , phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải là

A. Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.

B. Sự phát triển và phân bố ngành cơ khí vận tải.

C. Mối quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ.

D. Trình độ phát triển công nghiệp của một vùng.

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/139 địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Ý nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ?

A. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển.

B. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.

C. Quy định mật độ , mạng lưới các tuyến đường giao thông.

D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

Đáp án: D

Giải thích: Mục II, SGK/139 địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Ở xứ lạnh, về mùa đông, loại hình vận tải nào sau đây không thể hoạt động được ?

A. Đường sắt.   B. Đường ô tô.   C. Đường sông.   D. Đường hành không.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/139 địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng

A. Máy bay.

B. Tàu hóa.

C. Ô tô.

D. Bằng gia súc (lạc đà).

Đáp án: D

Giải thích: Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng các con vật nuôi, đặc biệt là con lạc đà. Lạc đà được vĩ như con thuyền trên các sa mạc khô hạn.

Câu 10: Ở miền núi, ngành giao thông vận tải kém phát triển chủ yếu do

A. Địa hình hiểm trở.

B. Khí hậu khắc nghiệt.

C. Dân cư thưa thớt.

D. Khoa học kĩ thuật chưa phát triển.

Đáp án: A

Giải thích: Ở các vùng miền núi thường có địa hình núi cao, cắt xe phức tập và cần chi phí rất lớn để xây dựng các công trình giao thông. Vì vậy, giao thông vận tải ở các vùng miền núi còn chưa phát triển.

Câu 11: Tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải dưới góc độ là khách hàng được biểu hiện ở

A. Sự có mặt của một số loại hình vận tải.

B. Yêu cầu về khối lượng, cư li, tốc độ vận chuyển.

C. Yêu cầu về thiết kế công trình giao thông vận tải.

D. Cho phí vận hành phương tiện lớn.

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/140 địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Sự phân bố dân cư , đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc đến

A. Vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.

B. Môi trường và sự an toàn giao thông.

C. Giao thông vận tải đường bộ và đường sắt.

D. Cường độ hoạt động của các phương tiện giao thông vạn tải.

Đáp án: A

Giải thích: Mục II, SGK/140 địa lí 10 cơ bản.

Cho bảng số liệu:

KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2014

Loại hình Khối lượng hàng hóa vận chuyển ( Triệu tấn ) Khối lượng hàng hóa luân chuyển ( Triệu tấn )
Đường sắt 7,2 4311,5
Đường bộ 821,7 48189,8
Đường sông 190,6 40099,9
Đường biển 58,9 130015,5
Đường hàng không 0,2 534,4
Tổng số 1078,6 223151,1

Dựa vào bảng số liệu trên , trả lời các câu hỏi từ 13 đến 16.

Câu 13: Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất là

A. Đường bộ.    B. Đường sắt.

C. Đường sông.   D. Đường biển.

Đáp án: A

Giải thích: Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất là đường bộ (821,7 triệu tấn), tiếp theo là đường sông (190,6 triệu tấn), đường biển (58,9 triệu tấn), đường sắt và cuối cùng là đường hàng không.

Câu 14: Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất là

A. Đường bộ.    B. Đường sắt.

C. Đường sông.   D. Đường biển.

Đáp án: D

Giải thích: Đường biển có khối lượng vận chuyển không lớn nhưng do quá trình vận chuyển dài (chủ yếu vận chuyển quốc tế) nên có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất (130015,5 triệu tấn), tiếp đến là đường bộ, đường sông,…

Câu 15: Ngành giao thông vận tải có cự li vận chuyển lớn nhất là

A. Đường bộ.    B. Đường hàng không.

C. Đường sông.   D. Đường biển.

Đáp án: B

Giải thích: Đường hàng không có khối lượng vận chuyển nhỏ nhất nhưng chủ yếu là vận chuyển quốc tế, đường dài nên có cự li vận chuyển lớn nhất.

Câu 16: Đường hàng không có khối lượng hàng hóa luân chuyển nhỏ nhất vì

A. Cự li vận chuyển nhỏ nhất.

B. Khối lượng vận chuyển rất nhỏ.

C. Sự phát triển còn hạn chế.

D. Xuất nhập khẩu hàng hóa qua hàng không chưa phát triển.

Đáp án: B

Giải thích: Đường hàng không có khối lượng hàng hóa luân chuyển nhỏ nhất vì đường hàng không có lượng vận chuyển rất nhỏ. Các loại máy bay chỉ được chở một khối lượng hàng hóa nhất định trong một chuyến bay nên khối lượng nhỏ.

Câu 17. Yếu tố nào dưới đây quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải?

A. Chính sách Nhà nước.

B. Điều kiện tự nhiên.

C. Vốn đầu tư nước ngoài.

D. Trình độ lao động.

Đáp án B.

Giải thích: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải..

– Vị trí địa lí: quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải.

Ví dụ: + Vùng hoang mạc: Lạc đà, trực thăng; + Vùng băng giá xe trượt tuyết do chó và tuần lộc kéo.

– Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.

Ví dụ: Địa hình đồi núi phải đầu tư nhiều để xây dựng các công trình: Chống lở đất,làm đường vòng, đường hầm…

Câu 18. Nhận định nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải?

A. Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.

B. Phục vụ nhu cầu đi lại của người có bằng tái xe máy, oto, đi xe công cộng

C. Cung cấp nông sản cho người dân, góp phần bữa ăn thêm dinh dưỡng.

D. Tăng cường sức mạnh của quốc phòng, tạo điều kiện giao lưu kinh tế.

Đáp án A.

Giải thích: Đặc điểm của ngành giao thông vận tải là:

– Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa.

– Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.

– Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình

Câu 19. Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở quốc gia/khu vực nào dưới đây?

A. Hoa Kì và Tây Âu.

B. Nhật Bản, Anh và Pháp.

C. Hoa Kì và các nước Đông Âu.

D. Nhật Bản và các nước Đông Âu.

Đáp án A.

Giải thích: Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở Hoa Kì và Tây Âu. Đây là nơi tập trung nhiều cường quốc kinh tế thế giới với sự phát triển rất mạnh của ngành dịch vụ (du lịch, ngân hàng,…).

Câu 20. Khu vực nào dưới đây giao thông vận tải đường sông không phát triển về màu đông?

A. Vùng cận nhiệt.

B. Miền nhiệt đới.

C. Xứ lạnh.

D. Các nước gió mùa.

Đáp án C.

Giải thích: Ở xứ lạnh mùa đông có tuyết rơi, nhiệt độ âm khiến nước bị đóng băng nên nước trong các dòng sông thường bị đóng băng vào mùa đông => cản trở hoạt động của vận tải đường sông.

Câu 21. Muốn phát triển kinh tế ở miền núi thì ngành nào sau đây phải đi trước một bước?

A. Giao thông vận tải.

B. Công ngiệp sản xuất ô tô.

C. Công nghiệp đóng tàu.

D. Công nghiệp tiêu dùng.

Đáp án A.

Giải thích: Phát triển giao thông vận tải miền núi có vai trò:

– Thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại đo địa hình, giữa miền núi với đồng bằng.

– Tạo điều kiện khai thác các tài nguyên là thế mạnh to lớn cùa miền núi, hình thành nên các nông, lâm trường, thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp, đô thị, tăng cường thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.

– Từ đó góp phần sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả giáo dục, văn hóa, y tế) cũng có điều kiện phát triển.

=> Muốn phát triển kinh tế ở miền núi thì ngành giao thông vận tải phải đi trước một bước.

Câu 22. Người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây để đánh giá cước phí vận tải hàng hóa?

A. Cự li vận chuyển trung bình.

B. Khối lượng vận chuyển.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Chất lượng dịch vụ vận tải.

Đáp án C.

Giải thích: Người ta thường dựa vào khối lượng luân chuyển là tiêu chí để đánh giá cước phí vận tải hàng hóa.

Câu 23. Ý nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?

A. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển.

B. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.

C. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.

D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

Đáp án D.

Giải thích: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến giao thông vận tải, đó là việc quyết định sự có mặt, vai trò của các loại hình giao thông vận tải; Ảnh hưởng đến công tác thiết kế, hoạt động và khai thác các công trình giao thông vận tải.

Câu 24. Lãnh thổ phía Tây nước ta chủ yếu là đồi núi, địa hình miền núi hiểm trở, bị cắt xẻ mạnh,… là trở ngại lớn nhất đối với ngành nào dưới đây?

A. Các ngành công nghiệp chế biến.

B. Ngành thương mại và du lịch.

C. Ngành giao thông vận tải.

D. Công nghiệp sản xuất tiêu dùng.

Đáp án C.

Giải thích: Nước ta có địa hình đồi núi là chủ yếu, phân bố ở vùng lãnh thổ phía Tây, địa hình miền núi hiểm trở, bị cắt xẻ mạnh, gây ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế, thi công các công trình giao thông vận tải, đòi hỏi chi phí lớn để xây dựng. Ví dụ: Địa hình núi non hiểm trở đòi hỏi phải xây dựng các công trình chống lở đất gây tắc nghẽn giao thông trong mùa mưa lũ, xây dựng các đường hầm xuyên núi, cầu vượt khe sâu,…

Câu 25. Nhân tố nào dưới đây có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải?

A. Sự phất triển và phân bố ngành cơ khí vận tải.

B. Sự phát triển và phân bố ngành cơ khí vận tải.

C. Mối quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ.

D. Trình độ phát triển công nghiệp của một vùng.

Đáp án B.

Giải thích: Nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải là sự phát triển và phân bố ngành cơ khí vận tải.

Câu 26. Tỉnh/thành phố nào dưới đây là đầu mối giao thông vận tải của nước ta hiện nay?

A. Hà Nội, Hải Phòng.

B. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

D. Hà Nội, Huế, Cần Thơ.

Đáp án C.

Giải thích: Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố cũng như hoạt động vận tải.

– Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta, các ngành kinh tế đa dạng -> nhu cầu về trao đổi, vận chuyển hàng hóa nguyên nhiên liệu lớn và đa dạng. Quy định mạng lưới giao thông vận tải phát triển dày đặc, các loại hình vận tải đa dạng, cường độ vận chuyển lớn để đảm bảo cho sự lưu thông và hoạt động của các ngành kinh tế, vận chuyển nội địa và quốc tế.

– Sự phát triển của công nghiệp cơ khí vận tải, vật liệu xây dựng và tiến bộ khoa học kĩ thuật cho phép duy trì và tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành giao thông vận tải làm cho giao thông vận tải phát triển hiện đại hơn.

– Vì vậy, Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đã trở thành 2 đầu mối giao thông vận tải lớn nhất ở nước ta.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1088

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống