Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Câu 10: Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do
A. Lịch sử định cư của các dân tộc mang lại
B. Các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quán khác nhau
C. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng
D. Trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau
Đáp án: D
Giải thích : Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau. Người dân tộc thiểu số hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp lạc hậu, tự cung – tự cấp nên thu nhập rất thấp, trong khi đó người dân tộc Kinh hoạt động chủ yếu trong ngành công nghiệp, dịch vụ,… có thu nhập rất cao.
Câu 11: Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do
A. Quy mô dân số giảm
B. Dân số có xu hướng già hóa
C. Kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
D. Tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm
Đáp án: C
Giải thích : Mục 2, SGK/68 địa lí 12 cơ bản.
Câu 12: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm giảm ảnh hưởng rấ lớn đến
A. Việc sử dụng lao động
B. Mức gia tăng dân số
C. Tốc độ đô thị hóa
D. Quy mô dân số của đất nước
Đáp án: A
Giải thích : Mục 3, SGK/71 địa lí 12 cơ bản.
Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây hiện không còn đúng với dân số nước ta ?
A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
B. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
C. Mật độ dân số trung bình toàn quốc tăng
Đáp án: B
Giải thích : Hiện nay, nhờ có chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta đã giảm. Đồng thời cơ cấu dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn già hóa.
Câu 14: Gia tăng dân số nhanh không dẫn tới hậu quả nào dưới đây?
A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế – xã hội
B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường
C. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn
D. ảnh hưởng việc nâng cao chất lượng của từng thành viên trong xã hội
Đáp án: C
Giải thích : Mục 2, SGK/68 địa lí 12 cơ bản.
Câu 15: Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất nhiều đến
A. mức gia tăng dân số
B. Truyền thống sản xuất,văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc
C. Cơ cấu dân số
D. Sử dụng lao động và khai thác tài nguyên
Đáp án: D
Giải thích: Mục 3, SGK/71 địa lí 12 cơ bản.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số ( năm 2007) ở mức
A. Dưới 100 người/km2 B. Từ 101 – 200người/km2
C. Từ 201 – 500 người/km2 D. Trên 500 người/km2
Đáp án: A
Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số (năm 2007) ở mức dưới 120 người/km2. Nguyên nhân chủ yếu do điều kiện tự nhiên khó khăn, nền kinh tế còn chưa phát triển,…
Câu 17: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. Dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia
B. Dải ven biển
C. Dải ven sông Tiền, sông Hậu
D. Vùng bán đảo Cà Mau
Đáp án: C
Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố dọc dải ven sông Tiền và sông Hậu. Đây là khu vực có đất phù sa màu mỡ, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn,… thuận lợi phát triển kinh tế – xã hội,…
Câu 18: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trong trang 15, nhận định nào dưới đây không chính xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa các vùng ven biển phía đông và vùng núi bên giới phía tây
B. Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Thanh Hóa và Vinh
C. Mật độ dân số ở vùng biên giới phía tây chủ yếu ở mức dưới 100 người/km2
D. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Sử dụng phương pháp loại trừ, ta thấy:
– Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa các vùng ven biển phía đông và vùng núi bên giới phía tây.
– Mật độ dân số ở vùng biên giới phía tây chủ yếu ở mức dưới 120 người/km2. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng.
– Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Huế và Vinh -> Ý B sai.