Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Câu 1. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Tây Nguyên
Đáp án: D
B1. Xem kí hiệu cây cà phê ở trang 3 (kí hiệu chung).
B2. Xác định các khu vực trồng cà phê. Kí hiệu cây cà phê phổ biến nhất ở vùng Tây Nguyên. Vì vậy, Tây Nguyên là vùng có dện tích trồng cây cà phê lớn nhất nước ta (nhờ đất badan màu mỡ trên bề mặt cao nguyên xếp tầng).
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết đậu tương được trồng nhiều nhất ở vùng nào?
A.. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Đáp án: A
B1. Xem kí hiệu đậu tương ở trang 3 (kí hiệu chung).
B2. Xác định các khu vực trồng đậu tương. Trung du miền núi Bắc Bộ sản xuất nhiều đậu tương nhất.
Câu 3. Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh dẫn đầu về diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là
A. Đăc Lăk
B. Bình Phước
C. Nghệ An
D. Lâm Đồng
Đáp án: B
B1. Quan sát cột biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm (màu cam).
B2. Xác định diện tích cây công nghiệp lâu năm ở 4 tỉnh và so sánh tìm ra tỉnh dẫn đầu. Bình Phước có diện tích lớn nhất.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là
A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
Đáp án: B
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi bò nhiều nhất ở vùng TDMNBB, DHNTB, Tây Nguyên. Như vậy, vùng nuôi bò nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cao su được trồng chủ yếu ở vùng nào?
A. Đông Nam Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Đông Bắc
D. Tây Nguyên
Đáp án: A
Giải thích:
B1. Xem kí hiệu cây cao su ở trang 3 (kí hiệu chung).
B2. Xác định các khu vực trồng cây cao su.
– Kí hiệu cây cao su phổ biến nhất ở vùng Đông Nam Bộ.
– Đông Nam Bộ là vùng có dện tích trồng cây cao su lớn nhất nước ta.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng nào?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Tây Nguyên
Đáp án: C
Giải thích:
B1. Xem kí hiệu cây cao su ở trang 3 (kí hiệu chung)
B2. Xác định các khu vực trồng cây cà phê.
– Kí hiệu cây cà phê phổ biến nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
– Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có dện tích trồng cây cao su lớn nhất nước ta. Một số tỉnh có diện tích và sản lượng cà phê lớn như Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái,…
Câu 7. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, những vùng nuôi nhiều trâu ở nước ta là
A. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi trâu nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Như vậy, vùng nuôi trâu nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 8. Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng là lớn nhất?
A. Lào Cai
B. Hà Giang
C. Điện Biên
D. Lai Châu
Đáp án: B
Giải thích: Xem bảng chú giải tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng, ta thấy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng là lớn nhất là tỉnh Hà Giang và tỉnh Bắc Giang (từ trên 30 đến 50%).
Câu 9. Do dân số đông nhu cầu lương thực lớn nên để đáp ứng nhu cầu về lương thực thì vùng Đồng bằng sông Hồng đã
A. nhập khẩu lúa từ các vùng khác vào.
B. đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất và sản lượng lúa.
C. mở rộng diện tích đất hoang trồng lương thực.
D. quy hoạch lại các loại đất sản xuất.
Đáp án: B
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung dân số đông nhất cả nước nên nhu cầu về lương thực cũng như đất ở, đất chuyên dụng lớn mà khả năng mở rộng đất nông nghiệp là rất hạn chế nên cần áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất và sản lượng lúa.
Câu 10. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta thường gắn liền với các khu công nghiệp chế biến nên có tác động nào dưới đây?
A. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
B. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
C. khai thác tốt tiềm năng về đất đai khí hậu của mỗi vùng.
D. dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.
Đáp án: B
Giải thích: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động đến việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Vì nông sản sau khi thu hoạch được chế biến ngay, không mất thời gian và chất bảo quản → chất lượng sản phẩm tăng, chi phí giảm.
Câu 11. Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện điều gì dưới đây?
A. sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
B. sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
C. cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.
D. sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
Đáp án: A
Giải thích: Hình thành các vùng chuyên canh (chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây lương thực thực phẩm,…) đã thể hiện sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp ở nước ta. Ví dụ: Vùng đồng bằng phát triển các cây công nghiệp hàng năm, cây lúa nước,… vùng núi, cao nguyên trồng các cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su,…
Câu 12. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm | Tổng số | Lúa đông xuân | Lúa hè thu và thu đông | Lúa mùa |
2005 | 35832,9 | 17331,6 | 10436,2 | 8065,1 |
2016 | 43609,5 | 19404,4 | 15010,1 | 9195,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Cột.
C. Miền.
D. Tròn.
Đáp án: D
Giải thích:
– Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng biểu đồ tròn khi đề yêu cầu vẽ biểu đồ mô tả cơ cấu, tỉ lệ các thành phần trong một tổng thể. Để ý xem đề ra cho nhiều thành phần để thể hiện trong 1 hoặc 2 mốc năm thì phải lựa chọn biểu đồ tròn. Hãy luôn nhớ chọn biểu đồ tròn khi “ít năm, nhiều thành phần”.
– Yêu cầu đề bài: thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu, có 2 mốc năm (2005, 2016).
Như vậy, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016 là dạng biểu đồ tròn (cụ thể là biểu đồ tròn nhưng có qui mô khác nhau).
Câu 13. Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm, nguyên nhân chính là do
A. Nuôi trâu hiệu quả kinh tế không cao bằng nuôi bò.
B. Đàn trâu bị chết nhiều do dịch lở mồm nong móng.
C. Điều kiện khí hậu không thích hợp cho trâu phát triển.
D. Nhu cầu sức kéo giảm và dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu.
Đáp án: D
Giải thích: Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm, nguyên nhân chính là do nhu cầu sức kéo giảm (sức trâu được thay thế bởi máy móc – cơ giới hóa trong nông nghiệp), chăn nuôi trâu phân bố chủ yếu ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nhằm đáp ứng nhu cầu về sức kéo. Đồng thời nhân dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu (chủ yếu ăn thịt lợn, gia cầm, bò, thủy sản,…).
Câu 14. Do nhu cầu ngày càng tăng về thịt, trứng nên ngành chăn nuôi
A. gia súc và gia cầm ngày càng tăng lên.
B. chăn nuôi gia súc lớn ngày càng tăng.
C. chăn nuôi gia súc nhỏ không ngừng tăng lên.
D. gia cầm ở nước ta ngày càng tăng.
Đáp án: D
Giải thích: Gia cầm là nguồn cung cấp thịt, trứng chủ yếu ở nước ta. Thị trường tiêu thụ lớn sẽ có tác động thúc đẩy chăn nuôi không ngừng phát triển, đặc biệt là gia cầm.
Câu 15. Theo quy luật, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng, chủ yếu là do
A. Gần nơi chế biến, giao thông thuận lợi.
B. Thị trường lớn, nguồn thức ăn đảm bảo.
C. Nguồn thức ăn lớn, khí hậu thuận lợi
D. Có diện tích chăn nuôi, gần nơi tiêu thụ.
Đáp án: B
Giải thích: Theo quy luật, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng, chủ yếu là do đồng bằng tập trung đông dân cư, là nơi sản xuất nhiều lương thực, rau màu, nơi có nguồn thức ăn đảm bảo và nơi có thị trường lớn. Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là hai vùng trọng điểm về lợn và gia cầm ở nước ta.