Chương 3: Địa lí kinh tế

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Câu 13: hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp

A. Mở rộng diện tích trồng chè

B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến

C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ

D. Khia thác, chế biến gỗ và lâm sản

Đáp án: D

Giải thích : Mục 2, SGK/124 địa lí 12 cơ bản.

Câu 14: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do

A. Khai thác bừa bãi, quá mưc

B. Sự tàn phá của chiến tranh

C. Nạn cháy rừng

D. Du canh, du cư

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/124 địa lí 12 cơ bản

Câu 15: Nạn chặt phá rừng và cháy rừng những năm gần đây diễn ra nhiều nhất ở

A. Đồng bằng sông Hồng      B. Bắc Trung Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ      D. Tây Nguyên

Đáp án: D

Giải thích : Mục 2, SGK/124 địa lí 12 cơ bản.

Câu 16: Trong các địa phương dưới đây, nơi có ti lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là

A. Quảng Bình      B. Bình Dương

C. Thái Bình      D. Vĩnh Phúc

Đáp án: A

Giải thích : Trong các địa phương dưới đây, nơi có ti lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là Quảng Bình (trên 60%), Các tỉnh Bình Dương (dưới 12%), Thái Bình (dưới 12%) và Vĩnh Phúc (từ 12 đến 20%).

Câu 17: Trong các địa phương dưới đây, nơi có tỉ lệ diệ tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là

A. Hưng Yên      B. Bình Dương

C. Kon Tum      D. Vĩnh Phúc

Đáp án: C

Giải thích :Tỉ lệ diệ tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là tỉnh Kon Tum (trên 60%), Vĩnh Phúc (từ 12-20%) còn Hưng Yên và Bình Dương đều dưới 12%.

Câu 18: Trong việc sử dụng rung ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên :

A. Cải tạo mọt phần thích hợp thành bãi nuôi tôm

B. Trồng vú sữa, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái

C. Tieps tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng

D. Cải tạo để trồng lúa và nuôi tủ sản nước ngọt

Đáp án: D

Giải thích : Diện tích rừng ngập mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang suy giảm nghiệm trọng do chặt phá để nuôi trồng thủy sản. Việc khai thác quá sẽ ảnh hưởng xấu đến quá trình xâm ngập mặn vào sâu trong đất liền về mùa khô, vì thế không nên chặt phá để nuôi thủy sản nước ngọt hay trồng lúa.

Câu 19:Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta ?

A. Đồng bằng sông Hồng      B. Bắc Trung Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ      D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: D

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vùng diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta vùng Đồng bằng sông Cửu Long do vùng này có hệ thống kênh rạch chặt chịt, cửa sông, bãi triều rộng nhưng nông,…

Câu 20: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, thủy sản dưới 5% phân bố củ yếu ở hai vùng?

A. Đông nam Bộ, Bắc Trung BỘ

B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc BỘ

D. Đồng bằng sông Cửu Long , Tây Nguyên

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tây Nguyên là vùng không giấp biển, còn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ có Quảng Ninh giáp biển nên diện tích mặt nước nuôi trồng thủy – hải sản của hai vùng này thấp nhất.

Câu 21: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng ( năm 2007) cao tập trung chủ yếu ở hai vùng:

A. Đồng bằng sông Cửu Long , duyên hải Nam Trung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long

C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ

D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng

Đáp án: B

Giải thích :Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (năm 2007) cao tập trung chủ yếu ở hai vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đây là hai vùng có diện tích nuối trồng và giàu có về nguồn lợi thủy hải sản.

Câu 22: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước là

A. Bình Thuận , Bình Định      B. Kiên Giang, Cà Mau

C. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu      D. Cà Mau, Bình Thuận

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước là Kiên Giang (Đồng bằng sông Cửu Long) và Bà Rịa – Vũng Tàu (Đông Nam Bộ). Đây là hai vùng giàu nguồn lợi hải sản với ngư trường trọng điểm Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 23 Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng

A. Khoảng 1,6 lần      B. Khoảng 2,6 lần

C. Khoang 3,6 lần       D. Khoảng 4,6 lần

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng từ 589,6 nghìn tấn (2000) lên 2123,3 nghìn tấn. Tức là tăng thêm 1533,7 nghìn tấn và tăng gấp 3,6 lần.

Câu 24: căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là

A. Bắc Giang, Thanh Hóa      B. Nghệ An , Sơn La

C. Nghệ An , Lạng Sơn      D. Thanh Hóa, Phú Thọ

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp (năm 2007) ở atlat địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là Nghệ An và Lạng Sơn, tiếp đến là Thanh Hóa, Yên Bái, Tuyên Quang, Sơn La,…

Câu 25: căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta tăng

A. 1284 nghìn ha      B. 1428 nghìn ha

C. 1824 nghìn ha      D. 12184 nghìn ha

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp (năm 2007) ở atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta tăng từ 12915,6 nghìn ha (2000) lên 12739,6 nghìn ha (2007), tức là tăng thêm 1824 nghìn ha và tăng gấp 1,2 lần.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 975

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống