Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Câu 1: ý nào dưới đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Có diện tích rộng nhất so với các vùng khác trong cả nước
B. Có số dân đông nhất so với các vùng khác trong cả nước
C. Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng
D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào
Đáp án: B
Giải thích : Mục 1, SGK/145 địa lí 12 cơ bản.
Câu 2: Tỉnh nào dưới đây thuộc vùng TRung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Hà Nam B. Thanh Hóa
C. Vĩnh Phúc D. Tuyên Quang
Đáp án: D
Giải thích : Mục 1, SGK/145 địa lí 12 cơ bản.
Câu 3: Tỉnh nào dưới đây vừa có cửa khẩu đường biển, vừa có cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc?
A. Quảng Ninh B. Hà Giang
C. Hòa Bình D. Cao Bằng
Đáp án: A
Giải thích : Quảng Ninh là tỉnh duy nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển và có cả cửa khẩu trên đất liền (cửa khẩu Móng Cái), cửa khẩu biển với Trung Quốc.
Câu 4: Điều khác biệt về vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác trong cả nước là
A. Có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào
B. Có tất cả các tỉnh giáp biển
C. Nằm ở vị trí trung chuyển giữa miền Bắc và miền Nam
D. Giáp Lào và Campuchia
Đáp án: A
Giải thích : Mục 1, SGK/145 địa lí 12 cơ bản.
Câu 5: So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có
A. Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn
B. Mùa đông đến muộn và kết thúc muộn hơn
C. Mùa đông đến sớm và kết thúc sớm hơn
D. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn
Đáp án: A
Giải thích : Đông Bắc là nơi đón những đợt gió mùa Đông Bắc đầu tiên và cả những đợt gió mùa Đông Bắc cuối cùng thổi vào nước ta nên so với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn.
Câu 6: So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do
A. Vị trí địa lí và ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn
B. Các dãy núi hướng vòng cung đón gió
C. Không giáp biển
D. Địa hình núi cao là chủ yếu
Đáp án: A
Giải thích : So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do ở khu vực Tây Bắc có dãy núi cao Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam chắn gió nên gió mùa Đông Bắc không có ảnh hưởng mạnh vào các tỉnh Tây Bắc, ở khu vực này có mùa đông lạnh chủ yếu là do địa hình núi cao (càng lên cao nhiệt độ càng giảm).
Câu 7: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do
A. Có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc- đông nam
B. ảnh hưởng của vị trí và dãy núi hướng vòng cung
C. Có vị trí giáp biển và đảo ven bờ nhiều
D. Các đồng bằng đón gió
Đáp án: B
Giải thích : Đông Bắc là nơi đón những đợt gió mùa Đông Bắc đầu tiên và cả những đợt gió mùa Đông Bắc cuối cùng thổi vào nước ta. Cùng với đó là địa hình Đông Bắc với các cánh cung mở rộng về phía Bắc đón gió.
Câu 8: Ý nào là hạn chế trong việc phát triển kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Có vùng biển không rộng nhưng kín gió
B. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều đảo ven bờ
C. Nhiều cảnh quan đẹp
D. Có mùa đông lạnh nhất cả nước
Đáp án: D
Giải thích : Mục 5, SGK/149 địa lí 12 cơ bản.
Câu 9: Khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Triều cường, xâm nhập mặn B. Rét đậm, rét hại
C. Cát bat , cát lấn D. Sóng thần
Đáp án: B
Giải thích : Đông Bắc là khu vực có mùa đông lạnh nhất nước ta nên khó khăn lớn nhất về tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là có mùa đông rét đậm, rét hại, có nơi còn có cả tuyết rơi gây thiệt hại lớn về mùa màng và gia súc.
Câu 10: Thế mạnh nào dưới đây là của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Khai thác và chế biến lâm sản, trồng lúa
B. Khai thác và chế biến dầu khí, thủy điện
C. Khai thác và chế biến bôxít, thủy sản
D. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện
Đáp án: D
Giải thích : Mục 2, SGK/146 địa lí 12 cơ bản.
Câu 11: khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Than B. Dầu khí
C. Vàng D. Bôxit
Đáp án: A
Giải thích : Mục 2, SGK/146 địa lí 12 cơ bản.
Câu 12: Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu
A. Phục vụ cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong vùng
B. Làm phụ gia cho công nghiệp hóa chất
C. Phục vụ cho ngành luyện kim
D. Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu
Đáp án: D
Giải thích : Mục 2, SGK/146 địa lí 12 cơ bản.