Chương 4: Địa lí các vùng kinh tế

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Bài 1: Cho bảng số liệu :

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM

( Đơn vị : nghìn tấn)

Năm Sản lượng
1986 40
2000 16 292
2005 18 519
2010 15 185
2013 16 705

Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Ý nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên ?

A. Sản lượng dầu thô khai thác tăng 417,6 lần từ năm 1986 đến năm 2013

B. Sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục từ năm 1986 đến năm 2005, từ năm 2005 đến năm 2010 lại giảm

C. Từ năm 2010 đến năm 2013, sản lượng dầu thô khai thác lại tăng

D. Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2013

Đáp án: D

Giải thích : Qua bảng số liệu, ta rút ra những nhận xét sau:

– Sản lượng dầu thô khai thác tăng 417,6 lần từ năm 1986 đến năm 2013

– Nhìn chung, sản lượng dầu thô nước ta tăng nhưng không ổn định:

+ Từ năm 1986 – 2005 thì sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục và tăng 18 479 nghìn tấn.

+ Từ năm 2005 đến năm 2010 lại giảm và giảm 3334 nghìn tấn.

+ Từ năm 2010 đến năm 2013, sản lượng dầu thô khai thác tăng và tăng 1520 nghìn tấn.

Câu 2: Sản lượng dầu thô khai thác tăng không phải là do

A. Tăng cường hợp tác với nước ngoài

B. Ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn

C. Đầu tư vào máy móc thiết bị

D. Có nhiều nhà má lọc – hóa dầu

Đáp án: D

Giải thích : Nguyên nhân sản lượng dầu thô khai thác ngày càng tăng chủ yếu là do việc nước ta mở cửa hội nhập năm 1986, mở rông quân hệ quốc tế – hợp tác quốc tế về nhiều ngành, đầu tư trang thiết bị, máy móc vào thăm dò, khai thác các mỏ,…

Câu 3: Công nghiệp khai thác dầu khí phát triển đã giúp cho vùng Đông Nam Bộ

A. Trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước

B. Thay đổi nhanh chóng bộ mặt của vùng

C. Hình thành nên các nhà máy lọc – hoa dầu hiện đại

D. Thu hút lượng khách du lịch lớn đến vùng

Đáp án: B

Giải thích : Ở nước ta, công nghiệp khai thác dầu khí phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng Đông Nam Bộ. Ngành công nghiệp phát triển đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ nền kinh tế ở Đông Nam Bộ.

Câu 4: Biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta qua các năm là

A. Biểu đồ cột      B. Biểu đồ kết hợp

C. Biểu đồ tròn      D. Biểu đồ miền

Đáp án: A

Giải thích : Dựa vào bảng số liệu (1 đối tượng – dầu khí và 5 mốc năm) kết hợp yêu cầu đề bài (thể hiện sản lượng dầu thô) nên biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta giai đoạn 1986 – 2013.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 907

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống