Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Câu 1. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?
A. Bình Thuận.
B. Thừa Thiên Huế.
C. Bình Định.
D. Quảng Nam.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.
Câu 2. Tỉnh nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Lạng Sơn.
B. Quảng Ninh.
C. Cao Bằng.
D. Bắc Giang.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.
Câu 3. Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh té trọng điểm là đều có
A. trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.
B. là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta
C. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.
D. những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật
Đáp án: D
Giải thích: SGK/194, địa lí 12 cơ bản.
Câu 4. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Vĩnh Phúc
B. Hưng Yên
C. Đà Nẵng
D. Quảng Ninh
Đáp án: C
Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.
Câu 5. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là
A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
B. Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.
C. Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.
Câu 6. Đâu không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
A. bao gồm phạm vị của nhiều tỉnh, thành phố.
B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
D. cố định về ranh giới theo thời gian.
Đáp án: D
Giải thích: SGK/194, địa lí 12 cơ bản.
Câu 7. Vùng kinh tế trọng điểm là vùng
A. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước, hội tụ đầy đủ các thế mạnh và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
C. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và cố định về ranh giới theo thời gian.
D. hội tụ đầy đủ các thế mạnh, có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và cố định về ranh giới theo thời gian.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/194, địa lí 12 cơ bản.
Câu 8. Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có
A. diện tích nhỏ nhất.
B. có ít thành phố trực thuộc Trung Ương nhất.
C. số tỉnh, thành phố ít nhất.
D. số dân đông nhất.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/195-196, địa lí 12 cơ bản.
Câu 9. Có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao là điểm giống nhau của
A. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
B. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. cả 3 vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam và miền Trung.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/196-198, địa lí 12 cơ bản.
Câu 10. Đâu không phải thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. khai thác tổng hợp tài nguyên biển.
B. vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào.
C. khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông – lâm – thuỷ sản.
D. khai thác khoáng sản.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/197, địa lí 12 cơ bản.
Câu 11. Đâu không phải là tài nguyên thiên nhiên nổi trội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. quặng bôxit.
B. dầu khí.
C. sinh vật biển.
D. đất đỏ badan.
Đáp án: A
Giải thích: Quặng bô xít ở Việt Nam thuộc hai loại chính, đó là bô xít nguồn gốc trầm tích (một số bị biến chất) tập trung ở các tỉnh phía Bắc còn quặng bô xít nguồn gốc phong hoá laterit từ đá bazan tập trung ở các tỉnh phía Nam như Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Phú Yên,…
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa phía bắc và phía nam đất nước.
B. Thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C. Sẽ hình thành các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và thị trường.
D. Đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.
Đáp án: D
Giải thích: Đặc điểm không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.
Câu 13. Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?
A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.
C. hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
D. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,…
Đáp án: A
Giải thích: Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành hàng loạt khu công nghiệp tập trung. Cùng với đó là tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam, trên quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc – Nam.
B. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
C. Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.
D. Các ngành công nghiệp nặng phát triển rất sớm nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên, nhiên liệu, khoáng sản, lao động và thị trường tiêu thụ.
Đáp án: C
Giải thích: Một trong những đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.
Câu 15. Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là
A. Phát triển công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B. Xây dựng hàng loạt khu công nghiệp tập trung.
C. Phát triển công nghiệp cơ bản.
D. Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, du lịch
Đáp án: D
Giải thích: Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, du lịch là phương hướng trong ngành dịch vụ.
Câu 16. Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Mức đóng góp cho GDP cả nước cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại.
B. Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng.
C. Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so với hai vùng còn lại.
D. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ.
Đáp án: D
Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về công nghiệp.
Câu 17. Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
B. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
C. Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
D. Có quốc lộ 5 và 18 gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân.
Đáp án: C
Giải thích: Vị trí địa lý của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không cho phép vùng có thế mạnh về rừng nhiều như các vùng khác.
Câu 18. Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?
A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B. hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
C. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,…
D. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.
Đáp án: A
Giải thích: Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành hàng loạt khu công nghiệp tập trung. Cùng với đó là tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Chu Lai
B. Đà Nẵng
C. Nội Bài
D. Phú Bài
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, ta thấy các sân bay của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung lần lượt từ Bắc vào Nam là Phú Bài (Huế), Đà Nẵng và Chu Lai (Quảng Nam). Còn sân bay Nội Bài (Hà Nội) thuộc khu vực kinh tế trong điểm phía Bắc.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và Nam
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉ trọng GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước lần lượt là:
– Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc 18,9% (2005) và 20,9% (2007).
– Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 5,3% (2005) và 5,6% (2007).
– Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 42,7% (2005) và 35,4% (2007).
Như vậy, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất, tiếp đến là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và cuối cùng là vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.