Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Câu 1. Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo là
A. Diễn ra trong khoảng 475 triệu năm.
B. Chịu tác động của các kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini.
C. Chỉ diễn ra trên một bộ phận nhỏ của lãnh thổ nước ta.
D. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ và biến đổi khí hậu toàn cầu.
Đáp án: D
Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo là chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ và biến đổi khí hậu toàn cầu.
Câu 2. Các mỏ than ở Quảng Ninh, Quảng Nam được hình thành trong:
A. Đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
B. Đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
C. Kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
D. Đại Nguyên sinh của giai đoạn Tiền Cambri.
Đáp án: A
Các mỏ than ở Quảng Ninh, Quảng Nam được hình thành trong Đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
Câu 3. Đây là điểm giống nhau về lịch sử hình thành của khối thượng nguồn sông Chảy và khối núi cao Nam Trung Bộ.
A. Cùng được hình thành trong đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
B. Cùng được hình thành trong đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
C. Cùng được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo.
D. Cùng được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo.
Đáp án: C
Điểm giống nhau về lịch sử hình thành của khối thượng nguồn sông Chảy và khối núi cao Nam Trung Bộ là cùng được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo.
Câu 4. Giai đoạn Cổ kiến tạo không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Chấm dứt cách đây 65 triệu năm.
B. Chấm dứt vào kỉ Krêta.
C. Bắt đầu từ kỉ Cambri.
D. Bắt đầu từ kỉ Jura.
Đáp án: D
Giai đoạn Cổ kiến tạo bắt đầu từ kỉ Cambri đã chấm dứt cách đây 65 triệu năm vào kỉ Krêta.
Câu 5. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành trong giai đoạn:
A. Kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
B. Kỉ Nêôgen của giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
D. Đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
Đáp án: A
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành trong giai đoạn Kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
Câu 6. “Địa hình được nâng cao, sông ngòi trẻ lại”, đó là đặc điểm của:
A. Giai đoạn Tiền Cambri.
B. Thời kì đầu của giai đoạn Cổ kiến tạo.
C. Thời kì sau của giai đoạn Cổ kiến tạo.
D. Giai đoạn Tân kiến tạo.
Đáp án: D
“Địa hình được nâng cao, sông ngòi trẻ lại”, đó là đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo.
Câu 7. Biểu hiện cho thấy giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn là
A. Các đá trầm tích biển được tìm thấy ở nhiều nơi.
B. Ngày càng phát hiện nhiều mỏ khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh.
C. Quá trình phong hoá vẫn tiếp tục, sinh vật và thổ nhưỡng ngày càng phong phú.
D. Khí hậu toàn cầu đang thay đổi theo hướng ngày càng nóng lên.
Đáp án: C
Biểu hiện cho thấy giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn là các quá trình phong hoá vẫn tiếp tục, sinh vật và thổ nhưỡng ngày càng phong phú.
Câu 8. Các khối núi được hình thành trong đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo là
A. Các dãy núi ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
B. Các khối núi cao ở Cao Bằng, Lạng Sơn.
C. Các khối núi cao ở Nam Trung Bộ.
D. Khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum.
Đáp án: D
Các khối núi được hình thành trong đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo là Khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum.
Câu 9. Phần lớn lãnh thổ nước ta được hình thành trong
A. Giai đoạn Tiền Cambri.
B. Giai đoạn Cổ kiến tạo.
C. Giai đoạn Tân kiến tạo.
D. Đại Nguyên sinh và Cổ sinh.
Đáp án: B
Phần lớn lãnh thổ nước ta được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo.
Câu 10. Các kì tạo núi thuộc đại Cổ sinh là
A. Calêđôni và Kimêri.
B. Inđôxini và Kimêri.
C. Inđôxini và Calêđôni.
D. Calêđôni và Hecxini.
Đáp án: D
Các kì tạo núi thuộc đại Cổ sinh là Calêđôni và Hecxini.
Câu 11. Các thềm biển, cồn cát, ngấn nước trên vách đá ven biển là dấu vết của:
A. Các lần biển tiến và biển lùi diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
B. Hoạt động uốn nếp, đứt gãy, phun tào macma diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Hoạt động nâng cao và hạ thấp địa hình diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
D. Các hoạt động bồi lấp các bồn trũng lục địa diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
Đáp án: A
Các thềm biển, cồn cát, ngấn nước trên vách đá ven biển là dấu vết của các lần biển tiến và biển lùi diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
Câu 12. Được hình thành từ các hoạt động uốn nếp và nâng lên trong đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo là
A. Khối thượng nguồn sông Chảy.v
B. Khối nâng Việt Bắc.
C. Khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ.
D. Tất cả các khối núi trên.
Đáp án: C
Được hình thành từ các hoạt động uốn nếp và nâng lên trong đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo là khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ.
Câu 13. Đá vôi tuổi Đêvon và Cacbon – Pecmi có nhiều ở miền Bắc nước ta là loại đá:
A. Trầm tích biển.
B. Trầm tích lục địa.
C. Macma.
D. Biến chất.
Đáp án: A
Đá vôi tuổi Đêvon và Cacbon – Pecmi có nhiều ở miền Bắc nước ta là loại đá Trầm tích biển.
Câu 14. Giải thích vì sao các ngấn nước trên các vách đá ven biển là dấu vết của kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo?
A. Giai đoạn này hoạt động xâm thực bồi tụ được đẩy mạnh.
B. Giai đoạn này khí hậu toàn cầu có những thay đổi lớn với các lần biển tiến, biển lùi.
C. Tác động của vận động tạo núi Anpi nên có các hoạt động uốn nếp, đứt gãy.
D. Tác động của vận động tạo núi Anpi làm các bồn trũng lục địa bị bồi lấp.
Đáp án: B
Nguyên nhân chủ yếu các ngấn nước trên các vách đá ven biển là dấu vết của kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo là do giai đoạn này khí hậu toàn cầu có những thay đổi lớn với các lần biển tiến, biển lùi.
Câu 15. Giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta là
A. Tiền Cambri.
B. Cổ kiến tạo.
C. Tân kiến tạo.
D. Đại trung sinh.
Đáp án: B
Giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn tiếp nối sau giai đoạn Tiền Cambri. Đây là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta.