Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Câu 1: Không ngừng rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm để bản thân ngày một tốt hơn, tiến bộ hơn, là biểu hiện của
A. tự hoàn thiện bản thân.
B. phê bình và tự phê bình.
C. đức tính kiên trì.
D. đức tính khiêm tốn.
Đáp án: A
Câu 2: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân?
A. Chăm học để có kết quả cao.
B. Học hỏi tất cả mọi người.
C. Tích cực lao động, sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm.
D. Không ngừng học tập, tu dưỡng để ngày một tiến bộ.
Đáp án: D
Câu 3: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân?
A. Luôn đề cao bản thân.
B. Khắc phục khuyết điểm.
C. Tự quyết định mọi việc làm.
D. Luôn làm theo ý người khác.
Đáp án: B
Câu 4: Điều gì dưới đây quan trọng mà mỗi người cần có để tự hoàn thiện bản thân?
A. Có người giúp đỡ thường xuyên.
B. Có điều kiện về kinh tế gia đình.
C. Biết làm việc và nghỉ ngơi đúng kế hoạch đã định.
D. Biết lập kế hoạch tu dưỡng, rèn luyện và phấn đấu thực hiện.
Đáp án: D
Câu 5: Xã hội không ngừng phát triển, luôn đề ra những yêu cầu mới, cao hơn đối với mỗi thành viên, nên mỗi người cần phải
A. tự học tập, lao động.
C. rèn luyện đạo đức theo yêu cầu của xã hội.
B. tự hoàn thiện bản thân.
D. rèn luyện thể chất để học tập và lao động.
Đáp án: B
Câu 6: Tự hoàn thiện bản thân là một phẩm chất quan trọng của người thanh niên trong xã hội hiện đại, giúp cho mỗi cá nhân
A. có cuộc sống tốt đẹp.
B. ngày một phát triển tốt hơn.
C. ngày một văn minh tiến bộ.
D. ngày một khôn lớn hơn.
Đáp án: B
Câu 7: Tự nhận thức về điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, quyết tâm khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh là biểu hiện nào dưới đây của mỗi người
A. sống có mục đích.
B. tự nhận thức bản thân.
C. sống có ý chí.
D. tự hoàn thiện bản thân.
Đáp án: C
Câu 8: Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người cần phải
A. có nhiệt huyết với công việc.
B. có tinh thần trách nhiệm.
C. tích cực lao động hằng ngày để có cuộc sống tốt hơn.
D. có kế hoạch và quyết tâm phấn đấu, rèn luyện bản thân.
Đáp án: B
Câu 9: Bị bạn bè rủ rê, Minh thường hay ăn chơi lêu lổng, dẫn đến sao nhãng việc học hành. Được gia đình bạn bè khuyên nhủ, minh đã quyết tâm phấn đấu rèn luyện và trở thành một học sinh giỏi. Việc làm của Minh là biểu hiện phẩm chất nào dưới đây của học sinh?
A. Tự nguyện, tự giác.
B. Tự phê bình và phê bình.
C. Tự hoàn thiện bản thân.
D. Tự thay đổi tính cách.
Đáp án: C
Câu 10: Hoàng và Thanh trao đổi với nhau về chủ đề tự hoàn thiện bản thân. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây của Hoàng và Thanh ?
A. Tự hoàn thiện bản thân là việc làm không cần thiết.
B. Chỉ có người nào yếu kém mới cần phải tự hoàn thiện bản thân.
C. Tự hoàn thiện bản thân là yêu cầu cần thiết đối với mỗi người.
D. Trẻ em không cần phải tự hoàn thiện bản thân.
Đáp án: C
Câu 11: Tự nhận thức đúng những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân đối chiếu với các chuẩn mực đạo đức xã hội là việc làm cần thiết để
A. sống có đạo đức.
B. tự hoàn thiện bản thân.
C. sống hòa nhập.
D. tự nhận thức đúng về mình.
Đáp án: B
Câu 12: Người không biết tự hoàn thiện bản thân sẽ
A. không hoàn thành nhiệm vụ.
B. trở nên lạc hậu.
C. làm việc kém hiệu quả.
D. bị mọi người xa lánh.
Đáp án: B
Câu 13: Ai cũng cần tự hoàn thiện mình để phát triển và đáp ứng được
A. những đòi hỏi của xã hội.
B. niềm tin của mọi người.
C. những nhu cầu của cuộc sống.
D. những mong muốn của bản thân.
Đáp án: A
Câu 14: Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người cần phải làm gì?
A. Không cần làm gì cả.
B. Trông cậy vào sự giúp đỡ của người khác.
C. Để mặc cho công việc sẽ hoàn thiện mình.
D. Quyết tâm thực hiện kế hoạch rèn luyện mình.
Đáp án: D
Câu 15: câu nào dưới đây nói về tự hoàn thiện bản thân?
A. Học một hiểu mười.
B. Có chí thì nên.
C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
D. Năng nhặt chặt bị.
Đáp án: B
Câu 16: Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua
A. rèn luyện.
B. học tập.
C. thực hành.
D. lao động.
Đáp án: A
Câu 17: Điểm quan trọng nhất để tự hoàn thiện bản thân là cần xác định được
A. khả năng của bản thân.
B. vẻ đẹp tâm hồn của bản thân.
C. điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
D. sức mạnh của bản thân.
Đáp án: C
Câu 18: Để tự hoàn thiện bản thân, chúng ta cần xác định rõ
A. biện pháp thực hiện.
B. quy tắc thực hiện.
C. quy trình thực hiện.
D. cách thức thực hiện.
Đáp án: A
Câu 19: Biểu hiện nào dưới đây không phải là tự hoàn thiện bản thân?
A. Tự cao, tự đại.
B. Tự tin vào bản thân.
C. Rèn luyện sức khỏe.
D. Ham hỏi hỏi.
Đáp án: A
Câu 20: câu nào dưới đây không nói về tự hoàn thiện bản thân?
A. Học đi đôi với hành.
B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Học thầy không tày học bạn.
D. Miệng nam mô, bụng bồ dao găm.
Đáp án: D
Câu 21: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của việc tự nhận thức bản thân?
A. Hiểu rõ bản thân.
B. Biết mọi điều.?
C. Tiến tới thành công.
D. Tự tin hơn.
Đáp án: A
Câu 22: Biểu hiện nào dưới đây là tự hoàn thiện bản thân?
A. Học hút thuốc lá.
B. Học nấu ăn.
C. Tham gia đua xe.
D. Không làm bài tập về nhà.
Đáp án: B
Câu 23: Việc làm nào dưới đây là tự hoàn thiện bản thân?
A. Mở rộng sản xuất, kinh doanh.
B. Khắc phục tật nói ngọng.
C. Chăm chỉ học tiếng Anh.
D. Luyện viết chữ đẹp.
Đáp án: A
Câu 24: Ý kiến nào dưới đây không nói về việc tự nhận thức bản thân?
A. Hiểu đúng bản thân mới có lựa chọn chính xác.
B. Tự đánh giá quá cao sẽ mắc sai lầm.
C. Tự nhận thức bản thân là điều không dễ.
D. Bản thân không cần phải tự đánh giá.
Đáp án: D
Câu 25: câu nào dưới đây giúp cho việc tự nhận thức bản thân được hoàn thiện?
A. Chớ thấy song cả mà ngã tay chèo.
B. Tức nước vỡ bờ.
C. Ăn cây táo, rào cây sung.
D. Nhìn mặt bắt hình dong.
Đáp án: A
Câu 26: Tự hoàn thiện bản thân cần phải rèn luyện như thế nào?
A. Có kế hoạch riêng cho bản thân.
B. Luôn cần sự giúp đỡ của người khác.
C. Đối chiếu việc làm của mình với nguời khác.
D. Vượt qua những khó khăn, kiên trì.
Đáp án: D
Câu 27: Biểu hiện nào của tự nhận thức sau là đúng?
A. Em được bạn bè quý mến.
B. Đức tính của em là giữ đúng lời hứa.
C. Em hài lòng về kết quả học tập của mình.
D. Em còn thiếu kiên trì trong học tập và rèn luyện.
Đáp án: B
Câu 28: Theo em, ý kiến nào đúng?
A. Tự hoàn thiện bản thân là công việc riêng của cá nhân.
B. Tự hoàn thiện bản thân cần có sự giúp đỡ của gia đình, nhà trường, xã hội.
C. Tự hoàn thiện bản thân là việc làm của cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội.
D. Tự hoàn thiện bản thân là không cần phải tự đánh giá hành vi, việc làm của mình với mọi người.
Đáp án: C
Câu 29: Những yếu tố nào nói lên việc tự nhận thức bản thân?
A. Bản chất riêng của mình.
B. Tiềm năng riêng của mình.
C. Mặt tốt của bản thân.
D. Sở thích thói quen của bản thân.
Đáp án: A
Câu 30: Em cho biết ý kiến đúng?
A. Tự đánh giá cao hoặc quá thấp thì dễ sai lầm, thất bại.
B. Có hiểu đúng về mình mới có quyết định đúng, lựa chọn đúng.
C. Tự nhận thức bản thân là điều không dễ dàng, cần phải kiên trì rèn luyện.
D. Thiếu kiên trì để vượt qua những khó khăn thì sẽ không thành công.
Đáp án: C
Câu 31: Tự hoàn thiện bản thân là một phẩm chất quan trọng của người thanh niên ở xã hội hiện đại, giúp cho mỗi cá nhân
A. có cuộc sống tốt đẹp.
B. ngày một văn minh tiến bộ
C. ngày một khôn lớn hơn
D. ngày một phát triển tốt hơn.
Đáp án: D
Câu 32: Tự khắc phục, sửa chữa khuyết điểm, học hỏi những điểm hay, điểm tốt của người khác để bản thân ngày một tốt hơn, tiến bộ hơn là biểu hiện biểu hiện
A. Tự phê bình về bản thân.
B. tự hoàn thiện bản thân.
C. tự nhận thức về bản thân.
D. tự nhận xét về bản thân.
Đáp án: B
Câu 33: Người không biết tự hoàn thiện bản thân sẽ dần dần,
A. trở nên lạc hậu.
B. bị mọi người xa lánh,
C. làm việc kém hiệu quả.
D. không hoàn thành nhiệm vụ.
Đáp án: A
Câu 34: Việc đánh giá thấp bản thân mình sẽ làm cho nhiều người trở nên
A. tự cao, tự đại.
B. tự ti và mặc cảm.
C. e thẹn, nhút nhát.
D. khiêm tốn, nhường nhịn.
Đáp án: B
Câu 35: Nội dung nào dưới đây không phải là tự hoàn thiện bản thân?
A. Rèn luyện, vượt lên khó khăn, trở ngại.
B. Khắc phục, sửa chữa khuyết điểm.
C. Không ngừng học tập tu dưỡng,
D. Lười biếng, thiếu ý thức trong học tập.
Đáp án: D
Câu 36: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân?
A. Khắc phục, sửa chữa khuyết điểm.
B. Tích cực tham gia tệ nạn xã hội.
C. Lười biếng, thiếu ý thức trong học tập.
D. Thiếu kiên trì, nhẫn nại trong rèn luyện.
Đáp án: A
Câu 37: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân?
A. Tự cao, tự đại.
B. Ham học hỏi.
C. Rèn luyện sức khỏe.
D. Biết sửa chữa khuyết điểm.
Đáp án: A
Câu 38: Khẳng định nào dưới đây là đúng về tự hoàn thiện bản thân?
A. Tự hoàn thiện bản thân là công việc riêng của tập thể.
B. Tự hoàn thiện bản thân là công việc riêng của các nhân.
C. Tự hoàn thiện bản thân là luôn đề cao giá trị bản thân.
D. Tự hoàn thiện bản thân cần có sự giúp đỡ của gia đình, nhà trường và xã hội.
Đáp án: D
Câu 39: Câu tục ngữ nào dưới đây giúp cho việc tự nhận thức, tự hoàn thiện của bản thân?
A. Tức nước vỡ bờ.
B. Ăn cây táo, rào cây sung.
C. Nhìn mặt bắt hình dong.
D. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Đáp án: D
Câu 40: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về tự nhận thức bản thân
A. Mỗi người có những điểm mạnh, điểm yếu riêng.
B. Mỗi người không ai giống nhau hoàn toàn.
C. Mỗi người đều có mặt tốt và tự hào giống nhau.
D. Mỗi người có hạn chế, yếu kém riêng của mình.
Đáp án: C
Câu 41: Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Trẻ em không cần phải tự hoàn thiện bản thân.
B. Tự hoàn thiện bản thân là việc làm không cần thiết.
C. Chỉ có người nào yếu kém mới cần phải tự hoàn thiện bản thân.
D. Tự hoàn thiện bản thân là yêu cầu cần thiết đối với mỗi người.
Đáp án: D
Câu 42: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tự hoàn thiện bản thân?
A. Biết lập kế hoạch phấn đấu, rèn luyện.
B. Việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức.
C. Biết tìm kiếm sự giúp đỡ của người tin cậy.
D. Việc riêng của mỗi cá nhân nên không can thiệp.
Đáp án: D
Câu 43: Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Tự hoàn thiện bản thân phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức.
B. Tự hoàn thiện bản thân là việc cần thiết nhưng không dễ dàng.
C. Tự hoàn thiện bản thân không làm mất đi bản sắc riêng của mình.
D. Chỉ có những người có vấn đề về đạo đức mới cần tự hoàn thiện bản thân.
Đáp án: D
Câu 44: Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Người không chịu hoàn thiện bản thân sẽ bị tụt hậu so với xã hội.
B. Đã là danh nhân không cần phải tự hoàn thiện bản thân.
C. Người đã yếu kém thì dù cố gắng đến mấy cũng không được thừa nhận.
D. Chỉ có những người có vấn đề về đạo đức mới cần tự hoàn thiện bản thân.
Đáp án: A
Câu 45: Nội dung nào dưới đây không nói về việc tự nhận thức?
A. Em thích học môn Văn nhất.
B. Bố mẹ là người em yêu quý nhất.
C. Em còn thiếu kiên trì trong học tập.
D. Không cần phải tự đánh giá về bản thân.
Đáp án: D
Câu 46: Nội dung nào dưới đây không phải là tự hoàn thiện bản thân?
A. Luôn tự lập.
B. Luôn làm theo người khác.
C. Biết học hỏi người khác.
D. Biết nhận thức về bản thân.
Đáp án: B
Câu 47: Để hoàn thiện bản thân, một chúng ta cần xác định cho mình
A. mục đích sống rõ ràng.
B. công việc cụ thể.
C. chỗ dựa cần thiết.
D. phương tiện hiệu quả.
Đáp án: A
Câu 48: Đề thi hoàn thiện bản, mỗi người cần phải
A. không cần làm gì cả.
B. trông cậy vào sự sự giúp đỡ của người khác.
C. để mặc cho công việc sẽ hoàn thiện mình.
D. quyết tâm hiện kế hoạch rèn luyện mình.
Đáp án: D
Câu 49:Câu thành ngữ: “Ngọc càng mài càng sáng/ Vàng càng luyện càng trong” về vấn đề nào dưới đây?
A. Không cần học hỏi
B. Tự hoàn thiện bản thân
C. Tự đánh giá về bản thân.
D. Tự nhận thức về bản thân
Đáp án: B
Câu 50: Ngay từ nhỏ bạn B có tật nói lắp .Nhưng hàng ngày B chịu khó tập luyện để trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng. Sự rèn luyện của B là
A. quá trình mặc cảm bản thân.
B. quá trình tự phê bình và phê bình
C. quá trình tự hoàn thiện bản thân.
D. trình thay đổi tính cách.
Đáp án: C
Câu 51: Do bạn bè lôi kéo nên C đã sao nhãng việc học tập dẫn đến kết quả học tập ngày càng sa sút. Được gia đình bạn bè khuyên nhủ, C đã quyết tâm phấn đấu rèn luyện và trở thành một học sinh giỏi. Việc làm của C là biểu hiện nào dưới đây của học sinh?
A. Tự nguyện, tự giác.
B. Tự phê bình và phê bình.
C. Tự hoàn thiện bản thân.
D. Tự thay đổi tính cách.
Đáp án: C