Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Câu 1: Nhận thức là quá trình
A. phản xạ tự nhiên vào sự vật, hiện tượng.
B. phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người.
C. tiếp xúc với sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan.
D. sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan tác động vào bộ óc con người.
Đáp án: C
Câu 2: Thực tiễn là
A. hoạt động vật chất của con người, mang tính lịch sử, xã hội.
B. toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử, xã hội của con người.
C. hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử, xã hội của loài người.
D. toàn bộ hoạt động tinh thần của xã hội.
Đáp án: C
Câu 3: “Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông” là câu nói của
A. V.I. LêNin.
B. Các Mác.
C. Hồ Chí Minh.
D. Ăng Ghen.
Đáp án: C
Câu 4: Mọi sự hiểu biết của con người đều trực tiếp nảy sinh từ
A. chân lý.
B. nhận thức.
C. thực tiễn.
D. kinh nghiệm.
Đáp án: C
Câu 5: Đoạn văn sau đây của Bác Hồ muốn nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn: “Tiếc vì các kế hoạch đó đều chủ quan, không căn cứ vào thực tế, cho nên một khi gặp sự thử thách như trận địch tấn công vừa rồi thì tản loạn hết…”
A. Tiêu chuẩn của chân lý.
B. Cơ sở của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức.
D. Mục đích của nhận thức.
Đáp án: B
Câu 6: Cơ sở của sự thống giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là
A. thế giới vật chất tồn tại khách quan.
B. tài liệu cảm tính có thể tin cậy và phong phú.
C. phản ánh thực tiễn xã hội.
D. tính năng động chủ quan của con người.
Đáp án: A
Câu 7: Thực tiễn là mục đích của nhận thức vì
A. nhu cầu nhận thức thế giới khách quan của con người.
B. thực tiễn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức.
C. mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo thế giới khách quan.
D. con người cần giải quyết những nhu cầy nảy sinh.
Đáp án: C
Câu 8: Hoạt động thực tiễn có mấy hình thức?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: C
Câu 9: Trong các định lí của khoa học tự nhiên, công thức của chúng luôn chân thực vì
A. chúng được các nhà khoa học phát hiện trong thực tiễn.
B. chúng là sự phản ánh trong đầu óc các sự vật khách quan.
C. chúng đã được chứng minh trong thực tiễn và phù hợp với các quy luật tự nhiên.
D. chúng được các nhà khoa học thừa nhận là chính xác.
Đáp án: D
Câu 10: Nhà Bác học Ga-li-lê đã khẳng định thuyết nhật tâm của Cô-péc-Ních là đúng và còn bổ sung: “Mặt trời còn tự quay quanh trục của nó” là nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn?
A. Tiêu chuẩn của chân lý.
B. Cơ sở của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức.
D. Mục đích của nhận thức.
Đáp án: A
Câu 11: Hình thức hoạt động sản xuất vật chất đóng vai trò
A. chủ đạo.
B. trung tâm.
C. quan trọng.
D. cần thiết.
Đáp án: A
Câu 12: Quá trình nhận thức có mấy giai đoạn?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: A
Câu 13: “Nhờ đi sâu phân tích người ta tìm ra cấu trúc tinh thể của muối, công thức hóa học của muối, điều chế được muối”. Đó là giai đoạn
A. nhận thức cảm tính.
B. nhận thức lý tính.
C. nhận thức cảm tính và lý tính.
D. nhận thức bản chất sự vật.
Đáp án: B
Câu 14: Những việc làm nào sau đây không vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?
A. Thực hành sử dụng máy vi tính.
B. Tham quan bảo tàng lịch sử.
C. Hoạt động mê tín, dị đoan.
D. Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ.
Đáp án: C
Câu 15: Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức
A. ở giữa.
B. giai đoạn đầu.
C. giai đoạn tiếp theo.
D. giai đoạn cuối.
Đáp án: B
Câu 16: Nhận thức cảm tính được tạo nên do sự tiếp xúc
A. ngẫu nhiên của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng.
B. trực tiếp của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng.
C. liên tục của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng.
D. bên ngoài của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng.
Đáp án: B
Câu 17: Trong quá trình nhận thức thì nhận thức lý tính là giai đoạn nhận thức
A. tiếp theo.
B. kế tiếp.
C. cuối cùng.
D. trùng khớp.
Đáp án: A
Câu 18: Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn đặt ra những yêu cầu mới thúc đẩy nhận thức phát triển là vai trò nào?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Đáp án: B
Câu 19: Khi muối ăn tác động vào các cơ quan cảm giác mắt sẽ cho biết muối có màu trắng, dạng tinh thể. Mũi cho ta biết muối không mùi. Lưỡi cho ta biết muối có vị mặn. Đó là do
A. nhận thức lý tính.
B. nhận thức cảm tính.
C. nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
D. nhận thức bản chất của muối.
Đáp án: B
Câu 20:Câu nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông” thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cơ sở.
B. Động lực.
C. Tiêu chuẩn của chân lý.
D. Mục đích.
Đáp án: D
Câu 21: Quá trình nhận thức của con người đi từ
A. nhận thức cảm tính đến nhận thức lí tính.
B. nhận thức lí tính đến nhận thức cảm tính.
C. nhận thức cảm tính đến thực tiễn.
D. nhận thức lí tính đến thực tiễn.
Đáp án: C
Câu 22: Họat động thực tiễn cơ bản nhất của con người là hoạt động
A. chính trị – xã hội.
B. sản xuất vật chất.
C. thực nghiệm khoa học.
D. văn hóa, nghệ thuật, giáo dục.
Đáp án: B
Câu 23: Cơ sở của nhận thức là
A. thế giới khách quan.
B. tài liệu cảm tính có thể tin cậy.
C. thực tiễn xã hội.
D. tính năng động chủ quan của con người.
Đáp án: B
Câu 24: Trong đoạn thơ sau Bác Hồ dạy chúng ta
“Phải nhìn cho rộng suy cho kỹ
Kiên quyết không ngừng thế tiến công
Lạc nước hai xe đành bỏ phí
Gặp thời, một tốt cũng thành công”
A. cách chơi cờ.
B. phải luôn suy nghĩ.
C. tiến công liên tục khi chơi cờ.
D. Phương pháp nhận thức và vận dụng.
Đáp án: D
Câu 25: Con người tìm ra vacxin phòng bệnh và đưa vào sản xuất. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
Đáp án: C
Câu 26: Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất kiểm nghiệm chân lý vì thực tiễn
A. là quá trình phát triển vô hạn.
B. là cơ sở tồn tại và phát triển của nhân loại.
C. là nơi đánh giá tính đúng đắn và sai lầm của tri thức.
D. có tính tất yếu khách quan.
Đáp án: D
Câu 27: Mọi sự hiểu biết của con người đều nảy sinh từ
A. kinh nghiệm.
B. nhận thức.
C. thực tiễn.
D. chân lý.
Đáp án: C
Câu 28: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Chỉ cần học thức, nâng cao kiến thức trong sách vở, tài liệu là đủ.
B. Lao động giỏi, có kĩ năng là đủ, không cần suy nghĩ để nâng cao tri thức.
C. Học phải đi đôi với hành. Lí luận phải gắn liền với thực tế.
D. Chẳng cần học thức cũng chẳng cần kĩ năng, chỉ cần có tiền.
Đáp án: A
Câu 29: Luận điểm nào sau đây là sai về nhận thức cảm tính?
A. Nhận thức cảm tính phản ánh sai sự vật.
B. Nhận thức cảm tính gắn liền với thực tiễn.
C. Nhận thức cảm tính chưa phân biệt được cái bản chất với cái không bản chất.
D. Nhận thức cảm tính chưa phản ánh đầy đủ và sâu sắc sự vật.
Đáp án: A
Câu 30: Con người thám hiểm vòng quanh trái đất, chụp hình ảnh trái đất trên vệ tinh, chứng minh trái đất hình cầu. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
Đáp án: A
Câu 31: câu nào dưới đây không thể hiện vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cái răng, cái tóc là góc con người.
B. Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa.
C. Nhất nước, nhà phân, tam cần, tứ giống.
D. Trong quầng trời hạn, trăng tán trời mưa.
Đáp án: A
Câu 32: câu nào dưới đây thể hiện vai trò của thực tiễn là mục đích của nhận thức ?
A. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa.
B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Nhất nước, nhà phân, tam cần tứ giống.
D. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa.
Đáp án: B
Câu 33: Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Chỉ cần học lý thuyết là đủ, không cần phải thực hành.
B. Thực tiễn luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức.
C. Học phải đi đôi với hành, lí thuyết phải gắn liền với thực tiễn.
D. Thực tiễn tạo tiền đề vật chất cần thiết thúc đẩy nhận thức phát triển.
Đáp án: A
Câu 34: Vì sao thực tiễn là động lực của nhận thức?
A. Luôn cải tạo hiện thực khách quan.
B. Thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ.
C. Thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm.
D. Luôn luôn vận động và đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức.
Đáp án: D
Câu 35: Trong các trường hợp dưới đây, đâu là hoạt động thực tiễn?
A. Gió lay cây đổ.
B. Gà đang đẻ trứng.
C. Bác nông dân đang cày ruộng.
D. Bạn A đang tập đàn.
Đáp án: C
Câu 36: câu nào dưới đây thể hiện vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức?
A. Tháng tám nắng rám trái bưởi.
B. Con hơn cha, nhà có phúc.
C. Gieo gió gặt bão.
D. An cây nào, rào cây ấy.
Đáp án: A
Câu 37: Thông qua quá trình hoạt động thực tiễn khả năng của con người ngày càng sâu sắc, đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng thể hiện thực tiễn là.
A. cơ sở của nhận thức.
B. mục đích của nhân thức.
C. tiêu chuẩn của chân lí.
D. động lực của nhận thức. .
Đáp án: A
Câu 38: Khẳng định nào dưới đây thể hiện thực tiễn là động lực của nhận thức?
A. Khẳng định tính đúng đắn hay sai lầm của tri thức.
B. Quá trình hoạt động thực tiễn hoàn thiện giác quan của con người
C. Luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới, thúc đẩy nhận thức phát triển.
D. Nhận thức của con người ngày càng sâu sắc, đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng.
Đáp án: C
Câu 39: Cơ sở thông nhất giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính là
A. thực tiễn xã hội.
B. thế giới vật chất tồn tại khách quan.
C. tính năng động chủ quan của con người.
D. tài liệu cảm tính có thể tin cậy và phong phú.
Đáp án: A
Câu 40: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói đến vai trò của thực tiễn?
A. Cần “Học đi đôi với hành”.
B. Thực tiễn không có vai trò gì đối với nhận thức.
C. Qua thực tiễn mới kiểm nghiệm được tri thức đúng hay sai.
D. Phải tham gia các hoạt động thực tiễn để nâng cao nhận thức lí luận.
Đáp án: B
Câu 41: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói đến vai trò của thực tiễn?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn không có vai trò gì đối với nhận thức.
C. Những vấn đề có giá trị cao mới cần đến vai trò của thực tiễn.
D. Lí luận không cần xuất phát từ thực tiễn và không gắn với thực tiễn.
Đáp án: A
Câu 42: Nguyên lí giáo dục: “Học đi đôi với hành” thể hiện vai trò nào của thực tiễn?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Mục đích của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức.
D. Tiêu chuẩn của chân lí.
Đáp án: B
Câu 43: Con người thám hiểm vòng quanh trái đất chụp hình ảnh quả đất trên vệ tinh chứng minh quả đất hình cầu. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Mục đích của nhận thức.
C. Tiêu chuẩn của chân lí.
D. Động lực của nhận thức.
Đáp án: C
Câu 44: Bác Hồ đã từng nói: “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.Câu nói trên thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Mục đích của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức.
D. Tiêu chuẩn của chân lí.
Đáp án: D
Câu 45: Thấy bố, mẹ mình vất vả khi bóc vỏ đậu bạn A đã nghiên cứu chế tạo thành công máy bóc vỏ đậu công nghiệp. Trong trường hợp này, A đã thực hiện vai trò nào sau đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
Đáp án: A
Câu 46: Nhà bác học Lương Định Của nghiên cứu tìm ra giống lúa mới có năng suất cao. Đây là hình thức nào của hoạt động thực tiễn?
A. Sản xuất vật chất.
B. Chính trị – xã hội.
C. Thực nghiệm khoa học.
D. Nghiên cứu xã hội.
Đáp án: C
Câu 47: Hồ Chí Minh đã từng nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông”.Câu nói trên thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Mục đích của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức.
D. Tiêu chuẩn của chân lí.
Đáp án: B
Câu 48: Nhà bác học Ga li lê đã khẳng định thuyết nhật tâm của Cô-péc-Ních là đúng và còn bổ sung: “Mặt trời còn tự quay quanh trục của nó” nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn?
A. Động lực của nhận thức.
B. Cơ sở của nhận thức.
C. Tiêu chuẩn của chân lí.
D. Mục đích của nhân thức
Đáp án: C
Câu 49: Đoạn văn sau đây của Bác Hồ: “Tiếc vì các kế hoạch đó đều chủ quan, không căn cứ vào thực tế, cho nên một khi gặp sự thử thách như trận địch tấn công vừa rồi thì tán loạn hết…” muốn nhấn mạnh nào của thực tiễn?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Mục đích của nhận thức.
D. Tiêu chuẩn của chân lí.
Đáp án: D
Câu 50: Bố của A bị tàn tật đôi chân nên khó khăn trong việc đi lại . Qua nhiều lần tự nghiên cứu, A đã tự chế tạo ra chiếc xe lăn dành cho bố của mình. Trong trường hợp này, A đã thực hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
Đáp án: B
Câu 51: Ăng-ghen khẳng định: “Khi xã hội có nhu cầu về kĩ thuật thì nó thúc đẩy khoa học phát triển hơn 10 trường đại học”, cho thấy thực tiễn có vai trò là
A. cơ sở của nhận thức.
B. mục đích của nhận thức.
C. động lực của nhận thức.
D. tiêu chuẩn của chân lí.
Đáp án: C
Câu 52: Trong lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến 19/12/1946 Bác Hồ viết:
“Giờ cứu nước đã đến. Ta thà hi sinh đến giọt máu cuối cùng để gìn giữ đất” nước, nhưng với một tấm lòng kiên quyết, dù phải gian lao kháng chiến, thắng lợi nhất định về dân tộc ta” nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn?
A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiên là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiên là cơ sở của nhận thức.
Đáp án: A