Chương 1: Việt Nam từ thời nguyên thủy đến thế kỉ X

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 16 (có đáp án): Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tiếp theo) (phần 2)

Câu 13. Kinh đô của nước Vạn Xuân được dựng lên ở đâu?

A. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)

B. Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh)

C. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội)

D. Hoa Lư (Ninh Bình)

Đáp án: C

Câu 14. Dạ Trạch Vương là tên gọi của nhân dân đối với

A. Lý Bí

B. Triệu Quang Phục

C. Lý Phật Tử

D. Lý Thiên Bảo

Đáp án: B

Câu 15. Ý nào không phản ánh đúng nét nổi bật cuộc khởi nghĩa Lý Bí

A. Diễn ra qua hai giai đoạn; khởi nghĩa và kháng chiến

B. Đánh đổ chính quyền đô hộ, lập ra nhà nước của người Việt

C. Nhà Đường buộc phải công nhận nền độc lập của nước ta

D. Chọn vùng Hà Nội ngày nay làm nơi đóng đô

Đáp án: C

Câu 16. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí là gì?

A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến

B. Chống ách đô hộ của nhà Hán

C. Chống ách đô hộ của nhà Đường

D. Khởi nghĩa thắng lợi, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc

Đáp án: A

Câu 17. Người biết tận dụng thời cơ nổi dậy giành chính quyền tự chủ vào năm 905 là

A. Dương Đình Nghệ

B. Khúc Hạo

C. Khúc Thừa Dụ

D. Khúc Thừa Mĩ

Đáp án: C

Câu 18. Để xây dựng và củng cố chính quyền tự chủ vừa giành được, họ Khúc đã

A. Xây dựng hệ thống thành lũy kiên cố

B. Chế ra nhiều loại vũ khí mới, lợi hại

C. Cải cách trên nhiều mặt, giảm nhẹ sự đóng góp của nhân chúng

D. Liên kết với Champa và các nước láng giềng khác

Đáp án: C

Câu 19. Sự nghiệp giành quyền tự chủ của họ Khúc có ý nghĩa lịch sử

A. Khôi phục lại sự nghiệp của vua Hùng, vua Thục

B. Đem lại độc lập, tự do cho dân tộc

C. Đặt nền móng cho cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn toàn vào năm 938

D. Tạo điều kiện đưa đất nước vươn lên, phát triển thành quốc gia hùng mạnh

Đáp án: C

Câu 20. Quân Nam Hán đã lợi dụng cơ hội nào để xâm lược nước ta lần thứ hai

A. Dương Đình Nghệ – người đứng đấu chính quyền tự chủ bị giết hại

B. Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán giúp chống lại Ngô Quyền

C. Khúc Thừa Dụ qua đời

D. Ngô Quyền đem quân đánh Kiều Công Tiễn

Đáp án: B

Câu 21. Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền diễn ra vào năm nào?

A. 931      B. 935

C. 937      D. 938

Đáp án: D

Câu 22. Kế đánh giặc của Ngô Quyền có điểm gì nổi bật?

A. Dùng kế đóng cọc trên sông Bạch Đằng

B. Bố trí trận địa mai phục để đánh bại kẻ thù

C. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu cho quân mai phục và nhử địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng

D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước

Đáp án: C

Câu 23. Ý nghĩa lịch sử của chiến thằng Bạch Đằng năm 938 là gì?

A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta

B. Nâng cao vị thế của nước ta trong kv

C. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc

D. Để lại bài học về khoan thư sức dân trong kế sách giữ nước

Đáp án: C

Câu 24. Hãy kết nối thông tin ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp

1. Lý Bí

2. Triệu Quang Phục

3. Khúc Thừa Dụ

4. Ngô Quyền

a) Lãnh đạo nhân dân ta đánh bại cuộc xâm lược của quân Nam Hán lần thứ nhất

b) Lãnh đạo nhân dân ta đánh bại cuộc xâm lược của quân Nam Hán lần thứ hai, mở thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc

c) Lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa chống chế độ cai trị, bóc lột của nhà Lương, lật đổ chính quyền đô hộ, lên ngôi vua, đặt quốc hiệu Vạn Xuân

d) Tổ chức cuộc kháng chiến chống quân Lương ở đầm Dạ Trạch (Hưng Yên) được tôn làm Dạ Trạch Vương

A. 1 – c, 2 – d, 3 – a, 4 – b.

B. 1 – b, 2 – d, 3 – c, 4 – a.

C. 1 – a, 2 – d, 3 – b, 4 – c.

D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d.

Đáp án: A

Câu 25. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn tư liệu sau: “…………có thể lấy quân mới họp……mà đánh tan được trăm vạn quân của Lưu Hoằng Tháo, mở nước, xưng vương, làm cho….không dám sang lại lần nữa.”

A. Tiền Ngô Vương …….. của nước Việt ta ……… người phương Bắc

B. Ngô Quyền ………của mình………quân Hán

C. Quân giặc …………chưa được bao lâu……..quân ta

D. Dương Đình Nghệ ………của nước ta………người Trung Quốc

Đáp án: A

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 943

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống