Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Câu 1. Năm 1897, thực dân Pháp cử nhân vật nào sang làm Toàn quyền Đông Dương?
A. Rivie B. Gáchủ nghĩaiê
C. Pôn Đume D. Bôlaéc
Đáp án: C
Giải thích: Mục 1 Trang 137 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển
B. xuất hiện những mầm mống của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa nhưng manh mún và lệ thuộc vào Pháp
C. thương nghiệp phát triển với việc mở rộng giao lưu buôn bán
D. hệ thống đường giao thông thủy, bộ, hàng không được mở rộng
Đáp án: B
Giải thích: Mục 1 Trang 138 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 3. Trước cuộc khi thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là
A. địa chủ phong kiến và tiểu tư sản
B. địa chủ phong kiến và tư sản
C. địa chủ phong kiến và nông dân
D. công nhân và nông dân
Đáp án: C
Giải thích: Mục 2 Trang 138 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 4. Giai cấp công nhân Việt Nam tập trung đông nhất ở ngành nào?
A. Khai thác mỏ B. Đồn điền
C. Công nghiệp đóng tàu D. Các xí nghiệp chế biến
Đáp án: A
Giải thích: Mục 2 Trang 139 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 5. Đầu thế kỉ XX, mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Đòi quyền lợi kinh tế
B. Đòi quyền lợi giai cấp
C. Đòi quyền lợi dân tộc
D. Đòi quyền tự do, dân chủ
Đáp án: A
Giải thích: Mục 2 Trang 139 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 6. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?
A. Chính sách “chia để trị”
B. Chính sách “dùng người Pháp trị người Việt”
C. Chính sách “đồng hóa” dân tộc Việt Nam
D. Chính sách “khủng bố trắng” đối với những người chống đối
Đáp án: A
Giải thích: Từ khi tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách “chia để trị”, chia cả nước thành ba Kì với 3 chế độ khác nhau
Câu 7. Trong quá trình khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng vào ngành nào?
A. Công nghiệp nặng B. Công nghiệp nhẹ
C. Khai thác mỏ D. Luyện kim và cơ khí
Đáp án: C
Giải thích: Mục 1 Trang 137 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 8. Giai cấp hay tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thuế và bị khổ cực trăm bề trong thời gian thực dân Pháp tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Tầng lớp tư sản dân tộc
B. Tầng lớp tiểu tư sản
C. Giai cấp công nhân
D. Giai cấp nông dân
Đáp án: D
Giải thích: Mục 2 Trang 138 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 9. Giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu xuất thân từ
A. tư sản B. nông dân
C. tiểu tư sản D. địa chủ nhỏ.
Đáp án: B
Giải thích: Mục 2 Trang 139 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 10. Hệ quả lớn nhất trong chính sách cai trị của thực dân Pháp đối với Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là
A. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa, xã hội ít biến đổi
B. Công thương nghiệp phát triển, nông nghiệp lạc hậu, xã hội không có biến đổi
C. Cơ cấu kinh tế ít nhiều có sự biến chuyển, cơ cấu xã hội biến đổi sâu sắc
D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi, cơ cấu xã hội biến đổi sâu sắc
Đáp án: C
Giải thích: Mục 2 Trang 139 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 11. Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất phong kiến
B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp
C. Phương thức sản xuất thực dân
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Đáp án: D
Giải thích: Mục 1 Trang 138 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 12. Để tối đa hóa nguồn lợi nhuận, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột nào?
A. Phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa
B. Phương thức bóc lột phong kiến
C. Phương thức bóc lột thực dân
D. Phương thức bóc lột tiền tư bản chủ nghĩa
Đáp án: B
Giải thích: Mục 1 Trang 138 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 13. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là
A. địa chủ nhỏ và công nhân
B. công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản
C. công nhân, nông dân và tư sản dân tộc
D. công nhân, nông dân và tiểu tư sản
Đáp án: B
Giải thích: Mục 2 Trang 139 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 14. Giai cấp nào ra đời trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam và trở thành lực lượng đông đảo của cách mạng?
A. Tư sản dân tộc B. Công nhân
C. Nông dân D. Tiểu tư sản
Đáp án: C
Giải thích: Mục 2 Trang 139 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 15. Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính tự phát vì
A. đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết
B. đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế
C. chưa quan tâm đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ
D. sự đàn áp dã man của thực dân Pháp
Đáp án: B
Giải thích: Mục 2 Trang 139 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 16. Lực lượng xã hội nào dưới đây đã tiếp thu luồng tư tưởng mới bên ngoài vào Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Nông dân
B. Công nhân
C. Sĩ phu yêu nước tiến bộ
D. Sĩ phu yêu nước
Đáp án: C
Giải thích: Mục 2 Trang 139 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 17. Những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào đã ảnh hưởng đến Việt Nam?
A. Các nước Đông Nam Á
B. Nhật Bản và Trung Quốc
C. Anh và Pháp
D. Ấn Độ và Trung Quốc
Đáp án: B
Giải thích: Mục 2 Trang 139 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 18. Để tiến hành khai thác thuộc địa ở Việt Nam, trước hết thực dân Pháp đã phải
A. chuẩn bị thật nhiều vốn và đội ngũ công nhân làm thuê.
B. thực hiện quá trình xâm lược và bình định Việt Nam.
C. đưa giai cấp tư sản từ Pháp sang Việt Nam.
D. ổn định kinh tế, chính trị ở chính quốc.
Đáp án: B
Giải thích: Sau khi hoàn thành quá trình xâm lược và bình định Việt Nam, thực dân Pháp mới bắt tay vào tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa
Câu 19. Thực dân Pháp phải mất bao nhiêu năm mới có thể tiến hành khai thác được Việt Nam?
A. 20 năm. B. 30 năm.
C. 40 năm. D. 50 năm.
Đáp án: B
Giải thích: Sau khi hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp phải mất 13 năm mới có thể tiến hành khai thác thuộc địa, từ năm 1884 đến năm 1897
Câu 20. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1897 đến năm 1913.
B. Từ năm 1898 đến năm 1914.
C. Từ năm 1899 đến năm 1914.
D. Từ năm 1897 đến năm 1916.
Đáp án: A
Giải thích: Mục 1 Trang 137 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 21. Giai cấp công nhân Việt Nam được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam.
D. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam.
Đáp án: C
Giải thích: Mục 2 Trang 139 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 22. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “chia để trị” bằng cách
A. tách Việt Nam khỏi Lào và Cam-pu-chia.
B. chia Việt Nam thành hai miền: miền Bắc và miền Nam.
C. chia Việt Nam thành ba xứ: Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì.
D. chia dân tộc Việt Nam thành nhiều tầng lớp khác nhau.
Đáp án: C
Giải thích: Thực dân Pháp thực hiện chính sách “chia để trị” bằng cách chia Việt Nam thành ba xứ: Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì với ba chế độ khác nhau: Bắc Kì – đất bảo hộ, Nam Kì – xứ thuộc địa, Trung Kì – triều Nguyễn quản lí dưới sự kiểm soát của Pháp
Câu 23. Trong chính sách “chia để trị” ở Việt Nam, thực dân Pháp chọn vùng nào là vùng đất thuộc Pháp?
A. Bắc Kì.
B. Trung Kì.
C. Nam Kì.
D. Cả Bắc, Trung, Nam Kì.
Đáp án: C
Giải thích: Trong chính sách “chia để trị” ở Việt Nam, thực dân Pháp chọn vùng đất Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp
Câu 24. Chính sách thâm độc nhất của thực dân Pháp trên lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam trong quá trình khai thác thuộc địa là chính sách
A. đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân Việt Nam.
B. lập các đồn điền để trồng các loại cây công nghiệp.
C. thu mua lương thực với giá rẻ mạt đối với nông dân.
D. tăng các loại thuế đối với sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: A
Giải thích: Mục 1 Trang 137 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 25. Tầng lớp tư sản dân tộc ở Việt ra có nguồn gốc từ
A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.
B. một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh,
C. một số tiểu tư sản có ít vốn chuyển hướng kinh doanh.
D. tư bản Pháp vào Việt Nam buôn bán.
Đáp án: A
Giải thích: Mục 2 Trang 139 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Câu 26. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp bắt đầu
A. khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
B. khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. xúc tiến việc thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ lên phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì.
D. xúc tiến việc lập bộ máy cai trị trên toàn Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 27. Tôn Thất Thuyết mượn danh Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên, vì vua mà kháng chiến vào thời gian nào?
A. Ngày 20-7-1885.
B. Ngày 02-7-1885.
C. Ngày 13-7-1885.
D. Ngày 17-3-1885.
Đáp án: C
Câu 28. Tiêu biểu nhất cho phong trào Cần vương từ Thanh Hoá đến Phú Yên là phong trào nào?
A. Cuộc khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định.
B. Cuộc khởi nghĩa của Lê Trung Đình ở Quảng Ngãi.
C. Cuộc nổi dậy của Bùi Điền, Nguyễn Đức Nhuận.
D. Cuộc khởi nghĩa của Đào Doãn Địch, Nguyễn Duy Cung.
Đáp án: A
Câu 29. Cuối năm 1888, do sự phản bội của ai, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc Pháp?
A. Của Nguyễn Quang Ngọc.
B. Của Tôn Thất Thuyết.
C. Của Trương Quang Ngọc.
D. Của Nguyễn Duy Cung.
Đáp án: C
Câu 30. Cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh diễn ra ở vùng nào, do ai lãnh đạo?
A. Ở vùng rừng núi phía tây tỉnh Thanh Hoá, do Cao Điền và Tống Duy Tân lãnh đạo.
B. Ở vùng rừng núi Nghệ An, do Cao Điền và Hoàng Hoa Thám lãnh đạo.
C. Ở vùng rừng núi Quảng Bình, do Tống Duy Tân và Cao Thắng lãnh đạo.
D. Ở đồng bằng và trung du Thanh Hoá, do Phan Đình Phùng và Tống Duy Tân lãnh đạo.
Đáp án: A
Câu 31. Cuộc khởi nghĩa Ba Đình bị thất bại vào thời gian nào?
A. Ngày 6-1-1887.
B. Ngày 15-1-1887.
C. Ngày 21-1-1887.
D. Ngày 22-2-1887.
Đáp án: C
Câu 32. Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy diễn ra trong khoảng thời gian
A. từ năm 1885 đến năm 1887.
B. từ năm 1887 đến năm 1889.
C. từ năm 1885 đến năm 1892.
D. từ năm 1885 đến năm 1888.
Đáp án: C