Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Câu 71. Giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm gì khác biệt so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản?
A. Chịu sự áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản.
B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
D. Chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.
Đáp án: B
Giải thích: Bên cạnh các đặc điểm tương đồng với giai cấp công nhân ở các nước tư bản như đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ, chịu sự áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản, chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản; giai cấp công nhân Việt Nam còn có nhiều đặc điểm riêng như chịu cả sự áp bức, bóc lột của đế quốc, phong kiến, có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân và được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc.
Câu 72. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam ?
A Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Đáp án: C
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp công nhân có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 73. Giai cấp công nhân việt Nam xuất thân chủ yếu từ
A. giai cấp tư sản bị phá sản.
B. giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. tầng lớp tiểu tư sàn bị chèn ép.
D. thợ thủ công bị thất nghiệp.
Đáp án: B
Giải thích: Giai cấp công nhân việt Nam xuất thân chủ yếu từ giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
Câu 74. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là
A. mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản.
B. mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
D. mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân Pháp và địa chủ phong kiến.
Đáp án: C
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, trong xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, nhưng mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 75. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), giai cấp địa chủ Việt Nam phân hóa thành
A. hai bộ phận.
B. ba bộ phận.
C. bốn bộ phận.
D. năm bộ phận.
ad
Đáp án: B
Giải thích: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), giai cấp địa chủ Việt Nam phân hóa thành ba bộ phận: địa địa chủ, trung địa chủ và tiểu địa chủ. Tầng lớp đại địa chủ trở thành tay sai cho thực dân; tầng lớp trung địa chủ và tiểu địa chủ ít nhiều có tinh thần chống Pháp và tay sai.
Câu 76. Thủ đoạn thâm độc nhất của tư bản Pháp nhằm nô dịch lâu dài nhân dân Việt Nam là
A. thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp.
B. câu kết với triều đình phong kiến đàn áp nhân dân.
C. thực hiện chính sách “chia để trị”.
D. khủng bố, đàn áp nhân dân ta.
Đáp án: C
Giải thích: Thủ đoạn thâm độc nhất của tư bản Pháp nhằm nô dịch lâu dài nhân dân Việt Nam là thực hiện chính sách “chia để trị”, chia nước ta thành ba Kì với các chế độ cai trị khác nhau.
Câu 77. Hệ thống giáo dục Pháp – Việt ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các cấp
A. tiểu học và trung học.
B. tiểu học, trung học và đại học.
C. cao đẳng và đại học.
D. tiểu học, trung học, cao đẳng và đại học.
Đáp án: D
Giải thích: Hệ thống giáo dục Pháp – Việt ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các cấp tiểu học, trung học, cao đẳng và đại học.
Câu 78. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào dưới đây trở thành tay sai cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân?
A. Giai cấp tiểu tư sản.
B. Tầng lớp đại địa chủ.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp trí thức.
Đáp án: B
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, tầng lớp đại địa chủ là tay sai cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân.
Câu 79. Thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến ở Việt Nam đối với thực dân Pháp như thế nào?
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc đế chống Pháp khi bị chèn ép.
C. Sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi về kinh tế.
Đáp án: C
Giải thích: Tầng lớp đại địa chủ phong kiến ở Việt Nam sẵn sàng thỏa hiệp và trở thành tay sai cho Pháp để hưởng quyền lợi.
Câu 80. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã
A. được thực dân Pháp dung dưỡng.
B. bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
C. bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.
D. được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực.
Đáp án: B
Giải thích: Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm nên bị phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản làm tay sai cho Pháp; tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần chống Pháp.
Câu 81. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hóa thành
A. hai bộ phận.
B. ba bộ phận.
C. bốn bộ phận.
D. năm bộ phận.
Đáp án: A
Giải thích: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Tư sản mại bản làm tay sai cho Pháp; còn tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần chống Pháp.
Câu 82. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định là đặc điểm của
A. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
B. giai cấp công nhân.
C. tầng lớp tư sản dân tộc.
D. tầng lớp tư sản mại bản.
Đáp án: C
Giải thích: Tầng lớp tư sản dân tộc là lực lượng có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định và dễ thỏa hiệp khi được thực dân cho một số quyền lợi.
Câu 83. Điểm tương đồng của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản là
A. đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
B. thừa hưởng tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
C. bị ba tầng lớp áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.
D. có quan hệ gắn bó với nông dân.
Đáp án: A
Giải thích: Điểm tương đồng của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản là đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ. Các phương án còn lại là đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 84. Giai cấp nào ở Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân?
A. Tiểu tư sản. B. Công nhân.
C. Tư sản. D. Địa chủ.
Đáp án: B
Giải thích: Giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân
Câu 85. Tầng lớp tiểu tư sản trí thứ là bộ phận quan trọng của các mạng dân tộc, dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chủ yếu vì
A. bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ.
B. đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp.
C. có trình độ tri thức, có điều kiện tiếp thu những luồng tư tưởng mới.
D. có số lượng đông đảo nhất trong xã hội.
Đáp án: C
Giải thích: Tầng lớp tiểu tư sản trí thứ là bộ phận quan trọng của các mạng dân tộc, dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chủ yếu vì có trình độ tri thức, có điều kiện tiếp thu những luồng tư tưởng mới.
Câu 86. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất là
A. mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
B. mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản dân tộc.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp.
D. mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.
Đáp án: C
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất là mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp và tay sai.
Câu 87. Những sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất?
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 – 1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 – 1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 – 1920).
D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.
Đáp án: A
Giải thích: Sự kiện Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thành công có có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam ngay sau Chiến tranh thế giới nhất.
Câu 88. Khi Quốc tế Cộng sản được thành lập ở Mát-xcơ-va vào tháng 2-1919, Nguyễn Ái Quốc đang ở
A. Anh. B. Pháp.
C. Liên Xô. D. Trung Quốc.
Đáp án: B
Giải thích: Khi Quốc tế Cộng sản được thành lập ở Mát-xcơ-va vào tháng 2-1919, Nguyễn Ái Quốc đang ở Pháp.
Câu 89. Lực lượng to lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giai cấp công nhân.
B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
C. tầng lớp tư sản dân tộc.
D. giai cấp nông dân.
Đáp án: D
Giải thích: Giai cấp nông dân là lực lượng to lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 90. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ vì
A. chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. ảnh hưởng tư tưởng “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.
C. giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.
Đáp án: B
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ vì ảnh hưởng tư tưởng “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.
Câu 91. Nội dung nào không phải là phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
B. Chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì.
C. Phong trào “chấn hưng nội hoá”, “ bài trừ ngoại hoá”.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Đáp án: D
Giải thích: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập bởi Nguyễn Ái Quốc và khuynh hướng cách mạng là khuynh hướng vô sản.
Câu 92. Ai là người đứng ra thành lập Đảng Lập hiến ở Việt Nam năm 1923?
A. Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu.
B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài.
C. Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.
D. Bùi Quang Chiêu, Phạm Hồng Thái.
Đáp án: A
Giải thích: Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì như Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu,.. đã thành lập Đảng Lập hiến.
Câu 93. Những tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam, Đảng Thanh niên là được thành lập bởi
A. tầng lớp tư sản dân tộc.
B. giai cấp công nhân.
C. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
D. giai cấp nông dân.
Đáp án: C
Giải thích: Những tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam, Đảng Thanh niên là được thành lập bởi tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
Câu 94. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là:
A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa.
B. “Tin tức , “Thời mới”, “Tiếng dân “.
C. “Chuông rè”, ” Tin tức”, “Nhành lúa”.
D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”.
Đáp án: D
Giải thích: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”.
Câu 95. Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam (1919 – 1926) có hai sự kiện tiêu biểu nhất là
A. phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son và công nhân Phú Riềng.
B. cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu và đám tang Phan Châu Trinh.
C. tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện và Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội Nghị Véc-xai.
D. tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.
Đáp án: B
Giải thích: Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam (1919 – 1926) có hai sự kiện tiêu biểu nhất là cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu và đám tang Phan Châu Trinh.
Câu 96.“Việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như cánh chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” là câu nói đề cập đến sự kiện nào dưới đây?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
C. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).
D. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện – Quảng Châu (6 – 1924).
Đáp án: D
Giải thích: Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện – Quảng Châu (6 – 1924) được Trần Dân Tiên cho là “Việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như cánh chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”.
Câu 97. Nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam (1919 – 1926) bị thất bại là
A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.
C. các lực lượng dân tộc chưa lớn mạnh và trưởng thành về ý thức.
D. chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Đáp án: C
Giải thích: Nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam (1919 – 1926) bị thất bại là các lực lượng dân tộc chưa lớn mạnh và trưởng thành về ý thức. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị. Tầng lớp tiểu tư sản do điều kiện kinh tế bấp bênh nên không thể lãnh đạo phong trào cách mạng. Giai cấp công nhân có phát triển nhưng chưa phong trào chưa hoàn toàn tự giác.
Câu 98.Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1924 chủ yếu là:
A. đòi quyền lợi về kinh tế.
B. đòi quyền lợi về chính trị.
C. đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.
D. chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
Đáp án: A
Giải thích: Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1924 chủ yếu là đòi quyền lợi về kinh tế.
Câu 99. Chọn địa danh đúng để điền vào câu sau dây:
Sang năm 1924, có nhiều cuộc bãi công của công nhân các nhà máy dệt, rượu, xây xát gạo ở…
A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
B. Nam Định, Hà Nội, Hải Dương.
C. Hải Phòng, Nam Định, Vinh.
D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hoá.
Đáp án: B
Giải thích: Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925, tư sản Việt Nam đã thành lập Đảng Lập hiến (1923).
Câu 100. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).
C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
D. Cuộc bãi công công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).
Đáp án: C
Giải thích: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925) đã đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác.
Câu 101. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son cảng Sài Gòn (8 – 1925) đã
A. chuyển phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.
B. đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn tự giác.
C. đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn tự phát.
D. chuyển phong trào công nhân Việt Nam từ tự giác sang tự phát.
Đáp án: A
Giải thích: Cuộc bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son cảng Sài Gòn (8 – 1925) đã chuyển phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.
Câu 102. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào? Tại đâu?
A. Ngày 6-5-1911, tại Sài Gòn.
B. Ngày 15-6-1911, tại Phan Thiết.
C. Ngày 5- 6-1911, tại Sài Gòn.
D. Ngày 15-6-1911, tại Sài Gòn.
Đáp án: C
Giải thích: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày 5-6-1911, tại Sài Gòn.
Câu 103. Tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản vì
A. Quốc tế Cộng sản bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa.
B. Quốc tế Cộng sản giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. Quốc tế Cộng sản đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
Đáp án: A
Giải thích: Tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản vì Quốc tế Cộng sản bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa, trong đó có Việt Nam.
Câu 104.Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam khi
A. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc xai (18 – 6 – 1919).
B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12 – 1920).
C. đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên (6-1925).
Đáp án: C
Giải thích: Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam khi đọc Sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
Câu 105. Để nghiên cứu, học tập chủ nghĩa Mác – Lênin và Cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920 đến 1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở
A. Liên Xô. B. Pháp.
C. Trung Quốc. D. Anh.
Đáp án: B
Giải thích: Để nghiên cứu, học tập chủ nghĩa Mác – Lênin và Cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920 đến 1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở Pháp.
Câu 106. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam mà Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc xai (1919) yêu cầu Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận những quyền nào của nhân dân Việt Nam?
A. Tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Độc lập, tự do, dân chủ và bình đẳng.
D. Tự trị, dân chủ, thống nhất và bình đẳng.
Đáp án: A
Giải thích: Bản Yêu sách của nhân dân An Nam mà Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc xai (1919) yêu cầu Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận những quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết của nhân dân Việt Nam.
Câu 107. Nguyễn Ái Quốc rời Pari đến Liên Xô vào năm
A. 1922. B. 1923.
C. 1924. D. 1925.
Đáp án: B
Giải thích: Nguyễn Ái Quốc rời Pari đến Liên Xô vào năm 1923.
Câu 108. Sự kiện ngày 17 – 6 – 1924 gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Dự Đại hội Quốc tế Nông dân.
B. Dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C. Dự Đại hội Quốc tế Phụ nữ.
D. Dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.
Đáp án: B
Giải thích: ngày 17 – 6 – 1924, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
Câu 109. Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là
A. quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
C. quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. quá trình chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
Đáp án: A
Giải thích: Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 110. Từ năm 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước:
A. Pháp, Liên Xô và Trung Quốc.
B. Pháp, Thái Lan và Trung Quốc.
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc và Thái Lan.
D. Liên Xô, Pháp và Thái Lan.
Đáp án: A
Giải thích: Từ năm 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước Pháp, Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 111. Trong những năm 1919 – 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. trực tiếp chuẩn bị về đường lối cho Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án: B
Giải thích: Trong những năm 1919 – 1925, Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản.
Câu 112. Sự kiện nào sau đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923 – 1924?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Đáp án: A
Giải thích: Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đã tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản ở Liên Xô.
Câu 113. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911-1930 là
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. trực tiếp sáng lập chính đảng vô sản đầu tiên ở Việt Nam.
Đáp án: A
Giải thích: Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911-1930 là tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc, đó là con đường cách mạng vô sản.
Câu 114. Đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường cứu nước của lớp người đi trước là:
A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. đi sang châu Á tìm đường cứu nước.
C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
D. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.
Đáp án: A
Giải thích: Đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường cứu nước của lớp người đi trước là đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
Câu 115. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là
A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
B. đưa Yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919).
C. đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
Đáp án: D
(Giải thích: Sự kiện 12 – 1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, đã đánh dấu Người đi từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản. Là một người cộng sản đầu tiên của Việt Nam. )
Câu 116. Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy. Đó là nội dung của tờ báo nào của Nguyễn Ái Quốc.
A. Đời sống công nhân
B. Nhân đạo
C. Người cùng khổ
D. Tạp chí Thư tín Quốc tế
Đáp án: C
Giải thích: Báo Người cùng khổ, cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa do Nguyễn Ái Quốc chủ nhiệm kiêm chủ bút đã vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy.
Câu 117. Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”?
A. Khi sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
B. Khi đọc Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920).
C. Khi viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ” (1922).
D. Khi dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).
Đáp án: B
Giải thích: Câu thơ của Chế Lan Viên “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười” nhắc đến sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
Câu 118. Nguyễn Ái Quốc trình bày lập trường , quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách mạng ở các nước thuộc địa, về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa, về vai trò, sức mạnh to lớn của nông dân ở các nước thuộc địa trong :
A. Đại hội Đảng xã hội Pháp họp ở Tua (12-1920)
B. Hội nghị Quốc tế nông dân (6-1923)
C. Đại hội Quốc tế cộng sản lần V (1924)
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (5-1929)
Đáp án: C
Giải thích: Tại Hội nghị lần thứ V của Quốc tế Cộng sản (1924), Nguyễn Ái Quốc đã trình bày lập trường, quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách mạng ở các nước thuộc địa, về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa, về vai trò, sức mạnh to lớn của nông dân ở các nước thuộc địa.
Câu 119. Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút báo:
A. Đời sống công nhân.
B. Người cùng khổ (Le Paria).
C. Nhân đạo.
D. Sự thật.
Đáp án: B
Giải thích: Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút báo Người cùng khổ.
Câu 120. Tháng 10/1923 gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. Dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.
C. Dự Đại hội Quốc tế phụ nữ.
D. Dự Đại hội VII Quốc tế Cộng sản.
Đáp án: B
Giải thích: Tháng 10/1923, Nguyễn Ái Quốc dự Hội nghị Quốc tế Nông dân ở Liên Xô.
Câu 121. Trong quá trình hoạt động để chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra tại Quảng Châu (Trung Quốc)?
A. Dự Hội nghị Quốc tế nông dân.
B. Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản.
C. Ra báo “Thanh niên”.
D. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Đáp án: C
Giải thích: Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Quảng Châu (Trung Quốc). Báo Thanh niên được xuất bản, là cơ quan ngôn luận của Hội.
Câu 122. Từ ngày 11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc về hoạt động tại
A. Trung Quốc.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Việt Nam.
Đáp án: A
Giải thích: Từ ngày 11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc về hoạt động tại Trung Quốc.
Câu 123. Thời gian ở Liên Xô 1923 – 1924, Nguyễn Ái Quốc đã
A. dự Đại Hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.
B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Liên Xô.
C. dự Đại Hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Đáp án: C
Giải thích: Thời gian ở Liên Xô 1923 – 1924, Nguyễn Ái Quốc đã dự Đại Hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản (1924).
Câu 124. Cuối 1924 đã diễn ra sự kiện gì gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu – Trung Quốc.
C. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm “Đường Kách mệnh”.
D. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội đại biểu lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Đáp án: B
Giải thích: Cuối 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu – Trung Quốc để trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam.
Câu 125. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin đăng trên báo Nhân đạo (Pháp) đã giúp Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam, đó là con đường
A. cách mạng tư sản.
B. cách mạng dân chủ tư sản.
C. cách mạng vô sản.
D. cách mạng dân tộc dân chủ.
Đáp án: C
Giải thích: Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin đăng trên báo Nhân đạo (Pháp) đã giúp Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản.
Câu 126. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thái độ chính trị của tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?
A. Dễ thỏa hiệp với thực dân Pháp.
B. Kiên quyết chống Pháp.
C. Tích cực đấu tranh chống Pháp.
D. Là tay sai của thực dân Pháp.
Đáp án: A
Giải thích: Tư sản dân tộc Việt Nam có tinh thần chống Pháp và tay sai nhưng dễ thỏa hiệp.
Câu 127. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 đã
A. truyền bá mạnh mẽ chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
B. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
C. xây dựng liên minh công – nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. trực tiếp chuẩn bị về đường lối cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Đáp án: B
Giải thích: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 đã chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Câu 128. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 5 – 1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Tháng 6 – 1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).
C. Tháng 7 – 1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).
D. Tháng 6 – 1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).
Đáp án: B
Giải thích: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập vào tháng 6 – 1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).
Câu 129. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:
A. báo Thanh niên.
B. tác phẩm Đường Kách mệnh.
C. tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. báo Người cùng khổ.
Đáp án: A
Giải thích: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo Thanh niên.
Câu 130. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ải Quốc?
– Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
– Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác – Lênin lãnh đạo.
– Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới.
A. Tạp chí Thư tín Quốc tế.
B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. “Đường Kách mệnh”.
D. Báo “Người cùng khổ”.
Đáp án: C
Giải thích: Năm 1920, Công hội (bí mật) được thành lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
Câu 131. “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được các nước tại Hội nghị Vecxai chấp nhận.
C. đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
D. lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
Đáp án: B
Giải thích: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được các nước tại Hội nghị Vecxai chấp nhận.
Câu 132. Những lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam trở thành giai cấp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Tư sản, tiểu tư sản.
B. Công nhân, nông dân.
C. Địa chủ phong kiến, nông dân.
D. Tiểu tư sản, công nhân.
Đáp án: A
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các tầng lớp tư sản và tiểu tư sản ở Việt Nam đã trở thành giai cấp.
Câu 133. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của tư sản Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là
A. đòi quyền lợi chính trị.
B. đòi độc lập dân tộc.
C. đòi quyền lợi văn hóa.
D. đòi quyền lợi kinh tế.
Đáp án: D
Giải thích: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của tư sản Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là đòi quyền lợi kinh tế.
Câu 134. Trong những năm 1919 – 1925, tư sản Việt Nam đã
A. đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn.
B. thành lập Đảng Thanh niên.
C. tổ chức đưa tang Phan Châu Trinh.
D. thành lập nhà xuất bản Nam đồng thư xã.
Đáp án: A
Giải thích: Trong những năm 1919 – 1925, tư sản Việt Nam đã đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923).
Câu 135. Trong những năm 1919 – 1925, tiểu tư sản Việt Nam đã
A. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.
B. thành lập Đảng Lập hiến.
C. vận động “chấn hưng nội hóa”.
D. tổ chức tẩy chay tư sản Hoa Kiều.
Đáp án: A
Giải thích: Trong những năm 1919 – 1925, tiểu tư sản Việt Nam đã đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925).
Câu 136. Trong những năm 1919 – 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham gia sáng lập Quốc tế Cộng sản.
B. viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Đáp án: B
Giải thích: Trong những năm 1919 – 1925, Nguyễn Ái Quốc đã viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.