Chương 3: Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Câu 27. Pháp đã chuyển sang chiến lược “đánh lâu dài” sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947 chứng tỏ

A. Pháp đã mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương.

B. Pháp đã mất thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. Pháp đang lâm vào tình trạng lúng túng về chiến lược.

D. Pháp đã chuyển sang thế phòng thủ chiến lược trên toàn Đông Dương.

Đáp án: C

Giải thích: Pháp đã chuyển sang chiến lược “đánh lâu dài” sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947 chứng tỏ Pháp đang lâm vào tình trạng lúng túng về chiến lược.

Câu 28. Ai đã chỉ huy binh đoàn dù đổ quân xuống Việt Bắc trong thu – đông 1947?

A. Sô-va-nhắc.        B. Com-muy-nan.

C. Sác-tông.         D. Lơ Pa-giơ.

Đáp án: A

Giải thích: Sô-va-nhắc là người chỉ huy binh đoàn dù đổ quân xuống Việt Bắc trong thu – đông 1947.

Câu 29. Nội dung nào không phản ánh mục tiêu của Đảng khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?

A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

B. Giam chân địch ở vùng rừng núi.

C. Khai thông đường biên giới Việt-Trung.

D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Đáp án: B

Giải thích: Mục tiêu của Đảng khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 là tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông đường biên giới Việt-Trung, mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 30. Trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. ta đã bắn cháy bao nhiêu máy bay địch ?

A. 11.             B. 16.             C. 21.            D. 9 .

Đáp án: B

Câu 30. Trong cuộc chiến đấu ở đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947, nơi kìm chân địch lâu nhất là

A. Hải Phòng.

ad

B. Huế.

C. Hà Nội.

D. Vinh.

Đáp án: C

Giải thích: Trong cuộc chiến đấu ở đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947, Hà Nội là nơi kìm chân địch lâu nhất.

Câu 31.Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ 19 – 12 -1946 đến 2 – 1947.

B. Từ 19 – 12 -1946 đến 10 – 1947.

C. Từ 19 – 12 -1946 đến 12 – 1947.

D. Từ 19 – 12 -1946 đến 12 – 1947.

Đáp án: A

Giải thích: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 diễn ra từ 19 – 12 -1946 đến 2 – 1947.

Câu 32. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta không được thể hiện trong văn kiện nào?

A. Bản Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.

D. Chỉ thị phải “ phá tan cuộc hành quân mùa đông của của giặc Pháp” của Đảng.

Đáp án: D

Giải thích: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được thể hiện trong các văn kiện Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.

Câu 33. Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định toàn quốc kháng chiến của Đảng và Chính phủ?

A. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.

B. Pháp chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn.

C. Pháp tấn công Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giao quyền soát Thủ đô Hà Nội.

Đáp án: D

Giải thích: Sự kiện Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giao quyền soát Thủ đô Hà Nội đã đưa đến quyết định toàn quốc kháng chiến của Đảng và Chính phủ.

Câu 34. Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

C. Chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Đáp án: A

Giải thích: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.

Câu 35. Điền các địa danh trong chiến dịch Việt Bắc vào chỗ trống trong câu sau đây : “Trên sông Lô, quân dân ta phục kích tại…”

A. Khoan Bộ, Bông Lau.

B. Đoan Hùng, Bông Lau.

C. Đoan Hùng, Khe Lau.

D. Bông Lau, Khe Lau.

Đáp án: C

Giải thích: “Trên sông Lô, quân dân ta phục kích tại Đoan Hùng, Khe Lau”.

Câu 36. Hành động nghiêm trọng, trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước và quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa là

A. Pháp tiến công các cơ sở cách mạng ở Nam Bộ và Trung Bộ.

B. Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. Pháp liên tiếp gây ra những xung đột vũ trang ở Hà Nội.

D. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta hạ vũ khí đầu hàng.

Đáp án: D

Giải thích: Hành động nghiêm trọng, trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước và quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa là Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta hạ vũ khí đầu hàng. Hành động này đã xâm phạm nghiêm trọng đến độc lập của Việt Nam, vì vậy, Đảng và Chính phủ quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp.

Câu 37. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào ?

A. Sáng 19 – 12 – 1946.

B. Trưa 19 – 12 -1946.

C. Chiều 19 – 12 – 1946.

D. Tối 19 – 12 -1946.

Đáp án: D

Giải thích: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào tối 19 – 12 – 1946.

Câu 38. Với việc đề ra kế hoạch Rơve (1949), vai trò của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương như thế nào?

A. Không can thiệp vào Đông Dương.

B. Can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.

C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược Đông Dương.

D. Hất cẳng Pháp, độc chiếm Đông Dương.

Đáp án: B

Giải thích: Với việc đề ra kế hoạch Rơve (1949), Mĩ đã can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.

Câu 39. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là

A. chiến dịch Thượng Lào năm 1954.

B. chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

C. chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm năm 1954.

Đáp án: C

Giải thích: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

Câu 40. Đảng và Chính phủ quyết định kêu gọi toàn dân kháng chiến chống Pháp vào tháng 12-1946 vì

A. lợi dụng thời điểm Pháp đang trên đà thất bại, ta đánh đuổi pháp về nước.

B. ta không thể tiếp tục nhân nhượng Pháp khi Pháp có hành động xâm lược ngày càng trắng trợn.

C. có sự ủng hộ to lớn của Liên xô và Trung Quốc giúp ta đủ lực đánh Pháp.

D. Mĩ đã bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Việt Nam.

Đáp án: B

Giải thích: Đảng và Chính phủ quyết định kêu gọi toàn dân kháng chiến chống Pháp vào tháng 12-1946 vì ta không thể tiếp tục nhân nhượng Pháp khi Pháp có hành động xâm lược ngày càng trắng trợn.

Câu 41. Trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, quân đội Việt Nam đã sử dụng lối đánh nào?

A. Đánh du kích.

B. Bám thắt lưng địch mà đánh.

C. Công kiên, đánh điểm, diệt viện.

D. Phục kích, truy kích.

Đáp án: A

Giải thích: Trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, quân đội Việt Nam đã sử dụng lối đánh du kích.

Câu 42. Nhận định nào không đúng về hậu phương của ta trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)?

A. Là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất và chiến đấu.

B. Là lòng dân ở vùng địch chiếm đóng.

C. Bao gồm cả sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Chỉ bao gồm vùng tự do của ta.

Đáp án: D

Giải thích: Hậu phương của ta trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) bao gồm cả vùng tự do của ta và lòng dân trong vùng địch chiếm đóng.

Câu 43. Trận đánh mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam diễn ra ở

A. Thất Khê.      B. Cao Bằng.

C. Đông Khê.      D. Đình Lập.

Đáp án: C

Giải thích: Trận đánh mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam diễn ra ở Đông Khê.

Câu 44. Trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi Hà Nội ngày

A. 5 – 2 – 1947.       B. 16 – 2 – 1947.

C. 17 – 2 – 1947.        D. 18 – 2 – 1946.

Đáp án: C

Giải thích: Trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi Hà Nội ngày 17 – 2 – 1947.

Câu 45. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16?

A. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

B. Giam chân địch ở các đô thị, tiêu diệt được nhiều sinh lực định.

C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.

D. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn.

Đáp án: C

Giải thích: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 của quân dân Việt Nam không làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp. Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh bị phá sản bởi chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 của của quân dân Việt Nam.

Câu 46. Tướng nào của Pháp đề ra kế hoạch tiến công lên Việt Bắc năm 1947?

A. Đácgiăngliơ.

B. Bôlae.

C. Rơve.

D. Đờ Lát đơ Tátxinhi.

Đáp án: B

Giải thích: Bôlae là người đề ra kế hoạch tiến công lên Việt Bắc năm 1947.

Câu 47. Chính sách thực dân Pháp tăng cường từ sau chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 ở Việt Nam là

A. “Phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ”.

B. “Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước”.

C. “Tập trung quân Âu Phi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai”.

D. “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

Đáp án: D

Giải thích: Chính sách thực dân Pháp tăng cường từ sau chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 ở Việt Nam là “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

Câu 48. Lời kêu gọi “Phá cho rộng, phá cho sâu, phá cho bọn Pháp không còn lợi dụng được …” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện cho đường lối kháng chiến nào của Đảng?

A. Toàn dân.

B. Toàn diện.

C. Lâu dài.

D. Tự lực cánh sinh.

Đáp án: C

Giải thích: Lời kêu gọi “Phá cho rộng, phá cho sâu, phá cho bọn Pháp không còn lợi dụng được …” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện cho đường lối kháng chiến lâu dài của Đảng.

Câu 49. Đầu tháng 10 – 1947, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Bôlae nhằm mở cuộc tiến công lên

A. Bắc Cạn.       B. Lạng Sơn.

C. Cao Bằng.       D. Việt Bắc.

Đáp án: D

Giải thích: Đầu tháng 10 – 1947, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Bôlae nhằm mở cuộc tiến công lên Việt Bắc.

Câu 50. “Ở hướng đông, quân ta phục kích chặn đánh địch nhiều trận trên đường số 4, cản bước tiến của chúng, tiêu biểu là trận đánh phục kích ở….”

A. đèo Bông Lau.

B. Chợ Mới, chợ Đồn.

C. Đoan Hùng, Khe Lau.

D. Chiêm Hoá, Tuyên Quang.

Đáp án: A

Giải thích: “Ở hướng đông, quân ta phục kích chặn đánh địch nhiều trận trên đường số 4, cản bước tiến của chúng, tiêu biểu là trận đánh phục kích ở đèo Bông Lau”.

Câu 51. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt -Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc là mục tiêu của chiến dịch

A. Hòa Bình đông – xuân 1951 – 1952.

B. Việt Bắc thu – đông 1947.

C. Biên giới thu – đông 1950.

D. Điện Biên Phủ 1954.

Đáp án: C

Giải thích: Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt -Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.

Câu 52. Thực dân Pháp thực hiện Kế hoạch Rơve (1949) nhằm mục đích

A. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính.

B. thu hút lực lượng chủ lực của ta để tiêu diệt.

C. khẳng định ưu thế về sức mạnh quân sự của Pháp.

D. khóa chặt biên giới Việt – Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

Đáp án: A

Câu 53. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, thái độ của thực dân Pháp như thế nào?

A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước

B. Rút quân về nước đúng kế hoạch

C. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta

D. Đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa

Đáp án: D

Giải thích: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, thực dân Pháp Đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa, thể hiện qua các cuộc tấn công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, một số nơi ở Bắc Bộ. Đặc biệt là gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giao quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội (18/12/1936).

Câu 54. Thắng lợi lớn nhất mà ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là

A. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 địch.

B. bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.

C. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. giải phóng vùng biên giới Việt – Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập.

Đáp án: C

Giải thích: Thắng lợi lớn nhất mà ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 55. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí:

A. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

B. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

D. án ngữ hành lang Đông – Tây của Thực dân Pháp

Đáp án: A

Giải thích: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam vì đó là vị trí có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu 56. “Hành lang Đông – Tây” mà Pháp thiết lập trong Kế hoạch Rơve nối liền 4 tỉnh

A. Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La.

B. Hòa Bình – Sơn La – Hà Nội – Hải Dương.

C. Lạng Sơn – Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình.

D. Hòa Bình – Hà Nội – Hải Dương – Hải Phòng.

Đáp án: A

Giải thích: “Hành lang Đông – Tây” mà Pháp thiết lập trong Kế hoạch Rơve nối liền 4 tỉnh Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1093

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống