Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953)
Câu 1: Tháng 9-1951, Mĩ đã kí với Bảo Đại hiệp ước gì để trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ?
A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương
B. Hiệp ước kinh tế Việt- Mĩ
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mĩ
D. Hiệp ước hợp tác Việt- Mĩ
Lời giải:
Tháng 9 -1951, Mĩ đã kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mĩ nhằm trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: “Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người, sức của của nhân dân ta để tăng cường lực lượng cho chúng” là một trong những nội dung cơ bản của kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Valuy
B. Kế hoạch Rơve
C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi
D. Kế hoạch Nava
Lời giải:
Dựa vào viện trợ Mĩ, cuối năm 1950, Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Đờlátđơ Tátxinhi, mong muốn kết thúc nhanh chiến tranh. Kế hoạch gồm 4 điểm:
– Gấp rút tập trung quân Âu – Phi xây dựng một lực lượng cơ động mạnh, phát triển nguỵ quân, xây dựng “quân đội quốc gia”.
– Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt (boong ke), lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ nhằm ngăn chặn chủ lực ta và kiểm soát ta đưa nhân, tài, vật lực ra vùng tự do.
– Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người, sức của của nhân dân ta để tăng cường lực lượng của chúng.
– Đánh phá hậu phương của ta (biệt kích, thổ phỉ, gián điệp, chiến tranh tâm lý, chiến tranh kinh tế).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Việc Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi có tác động như thế nào đến cuộc chiến kháng chiến của nhân dân Việt Nam?
A. Hậu phương của Việt Nam bị đánh phá, sự liên lạc giữa các căn cứ bị cắt đứt
B. Việt Nam bị mất đất, mất dân, vùng kiểm soát bị thu hẹp
C. Quân chủ lực của Việt Nam bị phân tán dễ dẫn đến thất bại.
D. Chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn, vùng sau lưng địch gặp nhiều khó khăn
Lời giải:
Kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi của Pháp- Mĩ đã đưa cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương lên quy mô lớn, làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, nhất là ở vùng sau lưng địch trở nên khó khăn, phức tạp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 – 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên mới là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Lao động Việt Nam
C. Đảng Lao động Đông Dương
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Lời giải:
Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (1951) đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở một nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác – Lênin riêng. Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được nêu trong báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)?
A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc
B. Xóa bỏ chế độ phong kiến, nửa phong kiến
C. Thực hiện người cày có ruộng
D. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Lời giải:
Trong nội dung báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam nêu rõ là xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện người cày có ruộng, chứ không phải là xóa bỏ chế độ phong kiến, nửa phong kiến. Vì chế độ phong kiến ở Việt Nam đã bị lật đổ sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được đề ra tại Đại hội đại biểu của Đảng lần thứ II (2/1951) không bao gồm
A. Giành độc lập và thống nhất.
B. Xóa bỏ những tàn tích phong kiến.
C. Gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
D. Bắt đầu xây dựng chế độ dân chủ nhân dân.
Lời giải:
Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” của đồng chí Trường Chinh đã trình bày rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam gồm:
– Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất hoàn toàn cho dân tộc.
– Xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện “người cày có ruộng”.
– Phát triển chế độ dân chủ nhân dân (không phải bắt đầu xây dựng), gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: “Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt kể từ ngày ra đời, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng” là nội dung của báo cáo nào được trình bày tại Đại hội Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)?
A. Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh
B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh
C. Bản đề cương văn hóa của Trường Chinh
D. Báo cáo chính trị của Lê Duẩn
Lời giải:
Báo cáo chính trị do Hồ Chí Minh trình bày đã tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt kể từ ngày ra đời, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)
A. Liên minh nhân dân Đông Dương
B. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào
C. Liên minh Việt- Miên- Lào
D. Mặt trận nhân dân Việt- Miên- Lào
Lời giải:
Ngày 11-3-1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơme Ítxrắc, Mặt trận Lào Ítxala họp hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào. Liên minh thành lập đã tăng cường khối đoàn kết ba nước trong đấu tranh chống kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Đâu không phải là phương châm giáo dục được thực hiện trong công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam từ năm 1950?
A. Phục vụ kháng chiến
B. Phục vụ dân sinh
C. Phục vụ sản xuất
D. Phục vụ dân tộc
Lời giải:
Công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam từ năm 1950 được thực hiện theo ba phương châm: “Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950-1953 là
A. “Đại chúng hóa”
B. “Phục vụ chiến đấu”
C. “Phát triển xã hội”
D. “Phục vụ sản xuất”
Lời giải:
Phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là: “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Cơ quan ngôn luận của Đảng Lao động Việt Nam là tờ báo nào?
A. Báo Tanh niên
B. Báo Búa liềm
C. Báo Nhân dân
D. Báo Tiền phong
Lời giải:
Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) quyết định xuất bản báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì?
A. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá
B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm
C. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp
D. Phát động quần chúng triệt đề giám tô và cải cách ruộng đất
Lời giải:
Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. Từ tháng 4-1953 đến tháng 7-1954, ta đã thực hiện 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất tại 53 xã thuộc vùng tự do Thái Nguyên, Thanh Hóa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Đại hội đại biểu nào của Đảng được coi là “Đại hội Kháng chiến thắng lợi”?
A. Đại hội đại biểu lần thứ I (1935)
B. Đại hội đại biểu lần thứ II (1951)
C. Đại hội đại biểu lần thứ III (1960)
D. Đại hội đại biểu lần thứ IV (1976)
Lời giải:
Đại hội đại biểu lần thứ II (1951) đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng ta, là “Đại hội Kháng chiến thắng lợi”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi được Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
A. Quân Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
B. Phạm vị chiếm đóng của quân Pháp bị thu hẹp
C. Ngân sách cho chiến tranh Đông Dương bị cắt giảm
D. Kế hoạch “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” bị phá sản
Lời giải:
Sau chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. Do đó kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi được Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện nhằm xoay chuyển cục diện, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Vì sao Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II (1951) lại quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác- Lênin riêng?
A. Do mỗi nước có một đặc điểm lịch sử riêng
B. Do sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản
C. Do nguyện vọng của nhân dân 3 nước
D. Do xu thế phát triển của thế giới
Lời giải:
Ở Đông Dương có 3 quốc gia – dân tộc cùng đoàn kết với nhau để chống lại thực dân Pháp, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Tuy nhiên, do mỗi nước lại có một đặc điểm lịch sử riêng, nên cần phải giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ Đông Dương. Do vậy, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II (1951) đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác- Lênin riêng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
A. Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng
B. Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến
C. Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam
Lời giải:
Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta vì đại hội đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến trong bối cảnh lịch sử mới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Nhiệm vụ tập hợp, xây dựng lực lượng khối đoàn kết dân tộc ở Việt Nam từ năm 1951 đến năm 1954 do mặt trận nào đảm nhiệm
A. Mặt trận Việt Minh
B. Hội Liên Việt
C. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào
D. Mặt trận Liên Việt
Lời giải:
Từ ngày 3 đến 7-3-1951, Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành một mặt trận duy nhất, lấy tên là Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt), đảm nhận nhiệm vụ tập hợp, xây dựng lực lượng khối đoàn kết dân tộc từ năm 1951 đến năm 1954
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Sự phát triển của hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 đến trước đông – xuân 1953-1954 có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp của quân và dân Việt Nam?
A. Tạo cơ sở để xây dựng chế độ mới sau này
B. Tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến thắng lợi hoàn toàn
C. Tạo bước ngoặt của cho cuộc kháng chiến chống Pháp
D. Cho thấy sự ủng hộ của nhân dân đối với cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo
Lời giải:
Sự phát triển của hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 đến trước đông – xuân 1953-1954 đã tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để cuộc kháng chiến của quân và dân ta nhanh chóng đi đến thắng lợi hoàn toàn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc triệu tập Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) là
A. Đã hơn 15 năm Đảng vẫn chưa Đại hội để kiện toàn lại tổ chức
B. Do cần phải đưa Đảng ra hoạt động công khai, tránh sự nghi kị của quốc tế
C. Do cần phải giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. Do cuộc kháng chiến có bước phát triển, cần phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
Lời giải:
Sau chiến thắng Biên giới 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân Việt Nam có bước phát triển mới đòi hỏi phải tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến thắng lợi. Đó là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc triệu tập Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Những thắng lợi của quân dân Việt Nam trên tất cả các mặt quân sự- chính trị- kinh tế- văn hóa…trong những năm 1950-1953 đã cho thấy sự đúng đắn của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong việc thực hiện đường lối nào?
A. Độc lập dân tộc- chủ nghĩa xã hội
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và kháng chiến bảo vệ tổ quốc
C. Kháng chiến – kiến quốc
D. Dựng nước đi đôi với giữ nước
Lời giải:
Ngày 25-11-1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thị Kháng chiến – kiến quốc. Thực hiện chỉ thị đó, đến những năm 1950 – 1953, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam đã giành được những thắng lợi to lớn và toàn diện trên tất cả các mặt quân sự – chính trị – kinh tế – văn hóa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng giữa kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi với kế hoạch Rơve của Pháp – Mĩ?
A. Cục diện chiến trường Đông Dương
B. Mục tiêu chiến tranh
C. Lực lượng hỗ trợ chiến tranh
D. Kết quả của kế hoạch
Lời giải:
Cục diện chiến trường Đông Dương không phải là điểm giống nhau giữa kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi với kế hoạch Rơve. Vì kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi được đề ra trong bối cảnh Pháp đang ở trong thế thua. Còn kế hoạch Rơve được đề ra khi Pháp đang ở trong thế mạnh, nắm được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Kế hoạch Rơve (1949) và kế hoạch Đờlát đơ Tatxinhi (1950) chứng tỏ
A. Mĩ từng bước can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
B. Pháp quyết tâm tiến công và tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
C. Tình thế sa lầy và thất bại trong cuộc chiến tranh Đông Dương của Pháp.
D. Pháp muốn kéo dài và mở rộng chiến tranh Đông Dương.
Lời giải:
– sgk 12 trang 136: Bắt đầu từ kế hoạch Rơve (1949), Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu vào cuộc chiến tranh Đông Dương. Mĩ công nhận chính phủ Bảo Đại và đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp để từng bước nắm quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh Đông Dương.
– sgk 12 trang 139: Mĩ tiếp tục viện trợ cho Pháp, nhằm từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. Dựa vào nguồn viện trợ này, Pháp đề ra kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi, mong muốn kết thúc chiến tranh.
=> Như vậy, với kế hoạch Rơ-ve (1949) và kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi (1950) đã chứng tỏ Mĩ đã từng bước can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Ý nào sau đây là điểm chung của kế hoạch Rơ-ve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)?
A. Thể hiện sức mạnh, tiềm lực kinh tế.
B. Thể hiện sức mạnh kinh tế, quân sự.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Thể hiện sức mạnh, tiềm lực quân sự.
Lời giải:
– (sgk 12 trang 136): Ngày 13-5-1949, với sự đồng ý của Mỹ, Chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơve. Pháp chuẩn bị một kế hoạch tiến công quy mô lớn lên Việt Nam lần thứ hai, mong giành thắng lợi nhanh chóng để kết thúc chiến tranh.
– (sgk 12 trang139): dựa vào viện trợ của Mĩ, cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tát xinhi, mong muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi do Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện đã khai thác triệt để chiến thuật gì?
A. Khóa then cửa
B. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
C. Tập kích bất ngờ, ồ ạt
D. Tằm ăn lá
Lời giải:
Căn cứ vào các nội dung như phát triển ngụy quân, tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm, đánh phá hậu phương của Việt Minh bằng thổ phỉ, gián điệp…có thể thấy kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi do Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện đã khai thác triệt để chiến thuật “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)
A. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng
B. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng
C. Vừa phân tán lực lượng vừa chiếm các vị trí quan trọng
D. Vừa tập trung lực lượng vừa phát triển đội quân nòng cốt
Lời giải:
Do kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi đề ra khi Pháp đang gặp khó khăn, thực dân Pháp bị thất bại trong chiến dịch biên giới thu đông năm 1950, ta chủ động tấn công Pháp -> Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường chính Bắc Bộ, bị sa lầy ở chiến tranh Đông Dương và ngày càng phụ thuộc vào Mĩ.
Trong khi đó, nội dung của kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi là: xây đựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, phát triển ngụy quân, tiến hành chiến tranh tổng lực nên cần mở rộng lực lượng.
=> Vừa củng cố và mở rộng lực lượng là điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Đảng Lao động Việt Nam và Đảng cộng sản Đông Dương thời kì 1930-1945?
A. Nhiệm vụ – mục tiêu
B. Tính chất và hình thức hoạt động
C. Động lực cách mạng
D. Mối quan hệ quốc tế
Lời giải:
Điểm khác biệt cơ bản giữa Đảng Lao động Việt Nam và Đảng cộng sản Đông Dương thời kì 1930-1945 là về tính chất và hình thức hoạt động.
– Đảng Lao động Việt Nam đã trở thành đảng cầm quyền, hoạt động công khai, hợp pháp.
– Đảng Cộng sản Đông Dương chỉ là đảng lãnh đạo và phải hoạt động bí mật, bất hợp pháp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27: Nội dung nào trong Đại hội Toàn quốc lần II (2/1951) là sự vận dụng đúng đắn những luận điểm đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.
B. Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới của Đảng. Xuất bản báo Nhân dân là cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng.
C. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác – Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
D. Thông qua các văn kiện quan trọng là Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng Bí thư Trường Chinh, với những điểm cơ bản nhất về nhiệm vụ, đường lối cách mạng Việt Nam.
Lời giải:
Sự vận dụng đúng đắn những luận điểm đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng trong Đại hội Toàn quốc lần II (2/1951) là việc quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác – Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
– Đáp án A: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng không nên quan điểm này. Việc Đảng hoạt động công khai hay bí mật phụ thuộc vào tình hình cách mạng lúc bấy giờ.
– Đáp án B, D: Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới của Đảng. Xuất bản báo Nhân dân là cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng là nội dung cơ bản, không thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Anh hùng lao động nào được vinh danh tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất được mệnh danh là “cha đẻ” của ngành công nghiệp quốc phòng Việt Nam?
A. Ngô Gia Khảm
B. Hoàng Hanh
C. Trần Đại Nghĩa
D. Cù Chính Lan
Lời giải:
Anh hùng lao động nào được vinh danh tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất được mệnh danh là “cha đẻ” của ngành công nghiệp quốc phòng Việt Nam là Trần Đại Nghĩa. Ông là người đã phát minh ra súng Bazoka, loại súng bắn xe tăng đầu tiên do Việt Nam chế tạo, súng không giật SKZ…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong phong trào thi đua ái quốc (1- 5- 1952), có anh hùng nào tham gia trong chiến dịch Biên Giới thu – đông 1950?
A. Nguyễn Thị Chiên
B. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh
C. La Văn Cầu
D. Nguyễn Quốc Trị
Lời giải:
Trong Trận Đông Khê thuộc Chiến dịch biên giới năm 1950, La Văn Cầu là chỉ huy tổ bộc phá hàng rào để đơn vị phía sau tiến công đồn. Ông Cầu bị trúng đạn dập nát một phần cánh tay phải. La Văn Cầu đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay bị thương và tiếp tục chiến đấu. Ông dùng tay trái ôm bọc phá đánh mở đường, tạo thời cơ cho các lực lượng khác tiếp đánh chiếm đồn quân đối phương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Trong giai đoạn 1951 – 1953, sự kiện chính trị nào có tác dụng đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp tiến lên?
A. Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt.
B. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất.
C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập.
Lời giải:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) đã đánh dấu bước phát triển mới của Đảng (Đảng tăng cường vai trò của mình khi quyết định ra hoạt động công khai) => Đây là điều kiện chính trị quan trọng có tác dụng đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp tiến lên một bước mới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Sự kiện nào dưới đây được đánh giá là có ý nghĩa góp phần quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đến thắng lợi?
A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đại hội chiến sĩ thu đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất.
C. Thành lập Mặt trận Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
D. Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
Lời giải:
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương được đánh giá là có ý nghĩa góp phần quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đến thắng lợi.
– Đại hội đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác – Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc. Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là Đảng Lao động Việt Nam;
– Đại hội đã thông qua Tuyên ngôn, Chính cương điều lệ mới, quyết định xuất bản báo Nhân dân – cơ quan ngôn luận của Đảng; Đại hội bầu ra BCH Trung ương Đảng và Bộ Chính trị.
=> Đại hội đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Từ việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3-1951) Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì về xây dựng mặt trận hiện nay?
A. Xây dựng khối liên minh công – nông.
B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
C. Đoàn kết các tôn giáo.
D. Đoàn kết các dân tộc.
Lời giải:
Do yêu cầu của cuộc kháng chiến phải tăng cường hơn nữa khối đoàn kết dân tộc. Ngày 3/3/1951 Đảng đã thống nhất hai hình thức Mặt trận Việt Minh và Hội liên hiệp quốc dân thành một mặt trận chung gọi là Mặt trận Liên Việt. Nhờ đó khối đoàn kết dân tộc được củng cố và tăng cường rõ rệt.
=> Bài học: phải xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33: Mặt trận dân chủ Đông Dương (1938), Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh (1941), Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (1951) có điểm chung nào sau đây?
A. Tập hợp dân tộc Việt Nam chống đế quốc và phong kiến.
B. Đều có liên minh công – nông – trí thức làm nòng cốt.
C. Đều nhằm tập hợp lực lượng để thực hiện nhiệm vụ cách mạng.
D. Tập hợp các lực lượng để đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.
Lời giải:
– Đáp án A loại vì sau cách mạng tháng Tám năm 1945 thì chế độ phong kiến đã sụp đổ hoàn toàn nên sau năm 1945 không còn chống phong kiến mà mặt trận Liên Việt được thành lập năm 1951 => vấn đề chống phong kiến không phải là điểm giống nhau về vai trò của 3 mặt trận trên.
– Đáp án B loại chỉ có liên minh công – nông là nòng cốt.
– Đáp án C lựa chọn vì cả 3 mặt trận đều tập hợp lực lượng để thực hiện nhiệm vụ cách mạng.
– Đáp án D loại vì loại vì chỉ có giai đoạn 1936 – 1939 ta mới đấu tranh đòi tự do, dân chủ còn giai đoạn 1939 – 1945 ta đấu tranh giành độc lập.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34: Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935) là
A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai.
B. Thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.
C. Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng.
D. Bầu Ban Chấp hành Trung Ương Đảng và Bộ Chính trị.
Lời giải:
– Nếu như trong Đại hội đại biểu lần thứ nhất (3/1935) đã đánh một dấu mốc quan trọng: Đảng đã được khôi phục được hệ thống tổ chức từ trung ương đến địa phương, cũng như khôi phục được các tổ chức quần chúng. Đảng vẫn chưa thể ra hoạt động công khai.
– Đến Đại hội đại biểu lần thứ hai (2/1951) khi cuộc kháng chiến của ta có bước phát triển mới, ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ => Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35: Sự kiện nào sau đây thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Thành lập Mặt trận Liên Việt.
B. Thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
C. Thành lập Liên minh chiến đấu Việt – Miên – Lào.
D. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Lời giải:
Ngày 11/3/1951 Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơ me Ít-xa-rắc, Mặt trận Lào Ít-xa-la họp Hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào
=> Đây là liên minh đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). Liên minh thành lập đã tăng cường khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong đấu tranh chống kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 36: Điểm mới trong Đai hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 – 1951) là
A. Thông qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Thông qua Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh.
C. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng ra hoạt động công khai.
D. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử.
Lời giải:
Trong Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) có điểm mới đó là Đại hội quyết định đua Đảng ra hoạt động công khai với tên là Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục đảm nhận sứ mệnh lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37: Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là
A. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.
Lời giải:
Thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được năm 1951 là đại hôi đại biểu toàn quốc lần thứ II, do:
– Đại hội đã tổng kết được kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử.
– Đưa ra nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam giai đoạn này.
– Tách Đảng Cộng sản Đông Dương ra thành lập ở mỗi nước, ở Việt Nam đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là Đảng Lao động Việt Nam.
– Thông qua Tuyên ngôn, chính cương, điều lệ mới, xuất bản báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận cua Đảng.
– Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38: Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đến thắng lợi?
A. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước xã hội chủ nghĩa (1950).
B. Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951).
C. Đảng chủ trương mở Chiến dịch Biến giới (1950).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt (3/1951).
Lời giải:
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) là sự kiện chính trị có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam đi đến thắng lợi do:
– Đại hội thông qua hai báo cáo quan trọng:
+ Báo cáo chính trị do Hồ Chủ tịch trình bày tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các thời kỳ, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
+ Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi đế quốc, tay sai, giành độc lập và thống nhất hoàn toàn, thực hiện “Người cày có ruộng” phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
– Tách Đảng Cộng sản Đông Dương, thành lập ở Việt Nam, Lào, Campuchia mỗi nước một Đảng Mác-Lênin riêng phù hợp với từng dân tộc.
– Đặc biệt, ở Việt Nam, lập Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng hoạt động công khai, ngày càng phát huy vai trò trong sự nghiệp cách mạng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39: Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược tiến lên; chứng tỏ quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đại hội đại biểu lần II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951)
B. Đại hội thống nhất mặt trận Việt Minh và hội Liên Việt (3/1951)
C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952)
D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
Lời giải:
Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951) đã thông qua hai bản báo cáo quan trọng tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các thời kì lịch sử, trình bày nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam. Đặc biệt là tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập ở mỗi nước một đảng Mác – Lê-nin riêng. Đối với Việt Nam, đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới là Đảng Lao động Việt Nam. Đại hội II này đã đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng ta.Sau đó, đảng đã có những chủ trương và biện pháp thích hợp để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
=> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng là sự kiện chính trị có tính chất quyết định thúc đẩy cuộc khang chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40: Nội dung nào sau đây không đúng khi nhận xét về cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của quân đội ta?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho đợt tấn công quyết định vào Điện Biên Phủ.
B. Ta đã giam chân địch tại vùng rừng núi rất bất lợi cho chúng.
C. Là cuộc tiến công đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
D. Ta đã tiến lên giữ thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.
Lời giải:
– Nội dung các đáp án A, B, D phản ánh đúng về cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của quân đội ta. Cụ thể:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho đợt tấn công quyết định vào Điện Biên Phủ.
+ Ta đã giam chân địch tại vùng rừng núi rất bất lợi cho chúng.
+ Từ giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, ta đã tiến lên giữ thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.
– Đáp án C không phản ánh đúng vì kế hoạch Nava hoàn toàn bị phá sản phải là sự kết hợp thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
Đáp án cần chọn là: C