Chương 3: Các nước Á, Phi, và Mĩ La Tinh (1945-2000)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Câu 31. Ấn Độ đã tự túc được lương thực và trở thành nước xuất khẩu gạo thứ ba trên thế giới (1995) nhờ tiến hành

A. công nghiệp hóa.

B. cách mạng xanh.

C. cách mạng trắng.

D. cách mạng chất xám.

Đáp án: B

Giải thích: Nhờ tiến hành cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và trở thành nước xuất khẩu gạo thứ ba trên thế giới (1995).

Câu 32. “Trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc” là đường lối ngoại giao của :

A. Campuchia       B. Malaixia

C. Ấn Độ       D. Trung Quốc

Đáp án: C

Giải thích: “Trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc” là đường lối ngoại giao của Ấn Độ.

Câu 33. Cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đặt dưới sự lãnh đạo của

A. Đảng Cộng sản.

B. Đảng Quốc đại.

C. Quốc dân đảng.

D. Đảng Dân chủ.

ad

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại.

Câu 34. “Phương án Mao bát tơn” (1947) chia Ấn Độ thành hai quốc gia trên cơ sở

A. sắc tộc.

B. tôn giáo.

C. lãnh thổ.

D. ngôn ngữ.

Đáp án: B

Giải thích: “Phương án Mao bát tơn” (1947) chia Ấn Độ thành hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người Ấn Độ giáo và Pakixtan của người Hồi giáo.

Câu 35. Ấn Độ trở thành một quốc gia độc lập vào thời gian nào?

A. Năm 1947.

B. Năm 1950.

C. Năm 1951.

D. Năm 1960.

Đáp án: B

Giải thích: Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.

Câu 36. Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ thực hiện cuộc

A. cách mạng xanh.

B. cách mạng trắng.

C. cách mạng công nghiệp.

D. cách mạng chất xám.

Đáp án: D

Giải thích: Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.

Câu 37. Ngày 22/3/1955 ghi dấu ấn vào lịch sử Lào bằng sự kiện nổi bật nào ?

A. Quân giải phóng Lào được thành lập.

B. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào triệu tập.

C. Mĩ thông qua chính sách “viện trợ” kinh tế đối với Lào.

D. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.

Đáp án: D

Giải thích: Ngày 22/3/1955, Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập, lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào.

Câu 38. Ngày 2/12/1975 đã diễn ra sự kiện nào trong lịch sử phát triển của Lào?

A. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết.

B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Lào.

C. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.

D. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ra đời.

Đáp án: D

Giải thích: Ngày 2/12/1975, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập do Hoàng thân Xuphanuvông làm Chủ tịch.

Câu 39. Ngày 18-3-1970, diễn ra sự kiện gì làm cho Campuchia rơi vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ?

A. Mĩ giúp Lon Nol lật đổ Chính phủ Xihanuc.

B. Mĩ mang quân xâm lược Campuchia.

C. Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn Pốt ở Campuchia.

D. Mĩ hất cẳng Pháp để xâm lược Campuchia.

Đáp án: A

Giải thích: Ngày 18-3-1970, Mĩ giúp Lon Nol lật đổ Chính phủ Xihanuc. Từ đây, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Câu 40. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?

A. Giai cấp tư sản dân tộc.

B. Giai cấp vô sản.

C. Giai cấp địa chủ phong kiến.

D. Giai cấp nông dân.

Đáp án: A

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo với đại diện là Đảng Quốc đại.

Câu 41. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN theo Hiệp ước Ba-li (2-1976)?

A. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập.

Đáp án: D

Giải thích: Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập không phải là nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN theo Hiệp ước Ba-li (2-1976).

Câu 42. Từ sau khi giành được độc, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu

A. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

B. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

C. nâng cao đời sống nhân dân và chất lượng nguồn lao động.

D. xây dựng nền kinh tế có năng lực xuất khẩu mạnh mẽ.

Đáp án: A

Giải thích: Từ sau khi giành được độc, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

Câu 43. Một trong những nội dung của chiến lược kinh tế hướng nội mà các nước sáng lập ASEAN thực hiện sau khi giành được độc lập là

A. lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa.

B. lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa.

C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.

D. lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa.

Đáp án: C

Giải thích: Nội dung của chiến lược kinh tế hướng nội mà các nước sáng lập ASEAN thực hiện sau khi giành được độc lập là đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

Câu 44. Điều kiện tiên quyết đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN (1967) là các quốc gia thành viên đều

A. có nền kinh tế phát triển.

B. đã giành được độc lập.

C. có chế độ chính trị tương đồng.

D. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.

Đáp án: B

Giải thích: Điều kiện tiên quyết đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN (1967) là các quốc gia thành viên đều đã giành được độc lập.

Câu 45. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?

A. Tại Gia-cac-ta (Inđônêxia).

B. Tại Ba-li (Inđônêxia).

C. Tại Băng Cốc (Thái Lan).

D. Tại Xingapo.

Đáp án: C

Giải thích: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan).

Câu 46. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là

A. xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực.

B. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

C. hiện đại hóa kinh tế – văn hóa nhằm biến Đông Nam Á thành trung tâm kinh tế – tài chính đủ sức cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản.

D. liên minh về mặt chính trị – kinh tế nhằm thiết lập một siêu nhà nước ở khu vực Đông Nam Á.

Đáp án: B

Giải thích: Mục tiêu của tổ chức ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Câu 47. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước châu Á đã giành độc lập.

B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.

C. Các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế – tài chính thế giới.

D. Các nước châu Á đã tiến hành hợp tác chung trong một tổ chức khu vực.

Đáp án: A

Giải thích: Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là các nước đã giành độc lập. Đây là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế và hợp tác khu vực.

Câu 48. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Đáp án: A

Giải thích: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, các nước này đều tuyên bố độc lập trong năm 1945.

Câu 49. Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobáttơn (1947) chứng tỏ

A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.

B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ.

C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.

D. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.

Đáp án: C

Giải thích: Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobáttơn (1947) chứng tỏ thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ

Câu 50. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện từ những năm 60 – 70 thế kỉ XX?

A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.

B. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

D. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

Đáp án: B

Giải thích: Nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện từ những năm 60 – 70 thế kỉ XX: tiến hành “mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

Câu 51. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi?

A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết (7-1954).

B. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết (2-1973).

C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập (12-1975).

D. Đảng Nhân dân Lào được thành lập (3-1955).

Đáp án: A

Giải thích: Tháng 7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết. Hiệp định này là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi.

Câu 52. Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đế quốc Hà Lan.       B. Đế quốc Pháp.

C. Đế quốc Mĩ.          D. Đế quốc Anh.

Đáp án: C

Giải thích: Đế quốc Mĩ là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 53. Từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại vì

A. muốn khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội.

B. không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.

C. muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

D. muốn cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương.

Đáp án: A

Giải thích: Từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, để khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại.

Câu 54. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.

C. Sự ra đời của khối ASEAN.

D. Mở rộng hợp tác với các nước Đông Á và EU.

Đáp án: A

Giải thích: Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập

Câu 55. Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là

A. Tiến hành hợp tác chính trị – quân sự.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp chính trị.

D. Lấy thiểu số phục vụ cho đa số.

Đáp án: B

Giải thích: Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã nêu ra nhiều nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN, trong đó có nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Câu 56. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN như thế nào?

A. Quan hệ hợp tác song phương.

B. Quan hệ đối thoại hòa bình.

C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ vấn đề kinh tế.

D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia.

Đáp án: D

Giải thích: Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN là quan hệ đối đầu do ảnh hưởng của vấn đề Campuchia.

Câu 57. Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?

A. Lào, Việt Nam       B. Campuchia, Lào

C. Lào, Mi-an-ma       D. Mi-an-ma, Việt Nam

Đáp án: C

Giải thích: Năm 1997, Lào và Mi-an-ma được kết nạp vào tổ chức ASEAN.

Câu 58. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

Đáp án: B

Giải thích: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

Câu 59. Theo “Phương án Maobatton” (1947), Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?

A. Bănglađét và Pakixtan.

B. Ấn Độ và Bănglađét.

C. Ấn Độ và Pakixtan.

D. Pakixtan và Nêpan.

Đáp án: C

Giải thích: Theo “Phương án Maobatton” (1947), Ấn Độ đã bị chia cắt thành hai quốc gia dựa trên cơ sở tôn giáo là Ấn Độ theo Ấn Độ giáo và Pakixtan theo Hồi giáo.

Câu 60. Mục đích chính của thực dân Anh khi thực hiện phương án Maobáttơn (1947) là

A. trao quyền độc lập cho Ấn Độ.

B. chỉ trao quyền tự trị cho Ấn Độ.

C. xoa dịu phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.

D. tiếp tục cai trị Ấn Độ dưới hình thức mới.

Đáp án: B

Giải thích: Mục đích chính của thực dân Anh khi thực hiện phương án Maobáttơn (1947) là chỉ trao quyền tự trị cho Ấn Độ.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 945

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống