Chương 4: Ứng dụng di truyền học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Câu 11: Có nhiều giống mới được t ạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân t ạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây?

A. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.

B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyến gen mong muốn,

C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra.

D. Cho sinh sản để nhân lên thành giố ng mới

Đáp án: C

Có nhiều giống mới được t ạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân t ạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn chọn lọc các biế n d ị phù hợp vớ i mục tiêu đã đề ra.

Câu 12: Trong t ạo giố ng bằng công nghệ t ế bào, người ta có thể t ạo ra giống cây trồ ng mớ i mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp

A. Chọn dòng tế bào soma có biến dị

B. Nuôi cấ y hạt phấn

C. Dung hợp tế bào trần

D. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo

Đáp án: C

Trong tạo giố ng bằng công nghệ tế bào, người ta có thể t ạo ra giống cây trồ ng mớ i mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp dung hợp t ế bào trần

Câu 13: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là

A. Thực vật     B. Vi sinh vật

C. Động vật     D. Thực vật bậc thấp

Đáp án: B

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là vi sinh vật (vì hệ gen đơn giản, dễ bị tác động và cơ chế sửa sai không quá mạnh).

Câu 14: Cây pomato –cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp.

A. cấy truyền phôi.

B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.

C. dung hợp tế bào trần.

D. nuôi cấy hạt phấn.

Đáp án: C

Cây pomato –cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp dung hợp tế bào trần.

Câu 15: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước cơ bản có trình tự là

A. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng.

B. Xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

C. Tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

D. Xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng thuần chủng.

Đáp án: D

Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là:

+ Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến, tùy liều lượng xác định và thời gian xử lí tối ưu.

+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn: dựa vào những đặc điểm nhận biết được để tách chúng ra khỏi nhóm các cá thể được xử lí đột biến.

+ Tạo dòng thuần: sau khi chọn lọc xong, chúng ta cho các cá thể sinh sản để nhân lên thành dòng thuần.

Câu 16: Quy trình các nhà khoa học sử dụng hoá chất cônsixin để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có trình tự các bước là xử lí cônsixin

A. Tạo ra giống cây dâu tằm tứ bội (4n); lai dạng tứ bội với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra dạng tam bội.

B. Tạo ra giao tử lưỡng bội (2n); cho giao tử lưỡng bội thụ tinh với giao tử bình thường (n) để tạo ra dạng tam bội.

C. Tạo ra giống cây dâu tằm lục bội (6n); dùng giao tử của cơ thể lục bội cho phát triển thành dạng tam bội.

D. Với cây lưỡng bội; chọn lọc ra cây có kiểu hình tam bội mong muốn; nhân lên thanh dòng thuần chủng.

Đáp án: A

Quy trình sử dụng consixin trong quá trình tạo giống dâu tằm tam bội (3n) là:

Dâu tằm tam bội (3n) là do lai giữa dâu tằm (4n) và dâu tằm (2n)

+ Tạo giống dâu tằm tứ bội (4n) bằng xử lí consixin giống lưỡng bội 2n.

+ Lai với dạng cây lưỡng bội (2n)

4n × 2n → 3n.

Câu 17: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở

A. Động vật bậc cao.     B. Vi sinh vật.

C. Nấm     D. Thực vật.

Đáp án: A

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở động vật bậc cao vì có cấu tạo cơ thể phức tạp, hệ gen gốm nhiều gen, gây đột biến ít tạo ra được kết quả mong muốn, mà gây mất cân bằng hệ gen, làm giảm sức sống của cá thể bị đột biến.

Câu 18: Điểm đặc biệt lí thú trong tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn là

A. Có thể tạo ra cây trưởng thành nhưng chỉ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

B. Cây lưỡng bội tạo ra có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các gen.

C. Có thể tạo ra cây trưởng thành nhưng chỉ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

D. Cây lưỡng bội tạo ra có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

Đáp án: D

Nuôi cấy hạt phấn đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa sẽ tạo thành cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

Câu 19: Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n =14) với noãn của một loài thực vật B (2n =14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:

I. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li sau hợp tử.

II. Cây C là có thể hình thành nên một loài mới.

III. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.

IV. Cây C không thể được nhân giống bằng phưong pháp lai hữu tính.

Số nhận xét chính xác là:

A. 1.     B. 2.     C. 3.     D. 4.

Đáp án: B

Nội dung 1 sai. Hợp tử chưa được hình thành nên đây là dạnh cách li trước hợp tử.

Nội dung 2 đúng. Nếu cây C sinh sản được ra thế hệ mới thì cây C sẽ trở thành một loài mới.

Nội dung 3 đúng. Cây C mang bộ NST của 2 loài nên sẽ mang đặc tính của cả 2 loài.

Nội dung 4 sai. Cây C là thể song nhị bội nên có thể có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 20: Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là

A. Từ một cơ thể ban đầu có thể tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen khác nhau.

B. Từ một quần thể ban đầu có thể tạo ra cá thể có tất cả các gen trong quần thể.

C. Từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen.

D. Từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

Đáp án: C

Tế bào xoma ở thực vật có tính toàn năng, có thể từ một tế bào sau quá trình nuôi cấy tạo nên một cơ thể hoàn chỉnh.

Như vậy từ một cơ thể thực vật ban đầu → tách thành các tế bào → nuôi cấy trên môi trường thích hợp. Các tế bào này có cùng kiểu gen ( vì từ một cơ thể) → sẽ tạo thành 1 quần thể thống nhất về kiểu gen.

Câu 21: Phương pháp tạo giống cây trồng đồng hợp về tất cả các gen là

A. Gây đột biến kết hợp với chọn lọc.

B. Lai các dòng thuần chủng với nhau.

C. Nuôi cấy hạt phấn thành cây đơn bội, sau đó dùng cônsixin để lưỡng bội hoá tạo thể lưỡng bội.

D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Đáp án: C

Muốn tạo giống cây trồng đồng hợp về tất cả các gen, ta có thể áp dụng phương pháp nuôi cấy hạt phấn (n) → thành cây đơn bội sau đó lưỡng bội hóa bằng conxisin → tất cả các cặp gen trong cơ thể sẽ ở trạng thái đồng hợp.

Câu 22: Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần có ưu điểm là có thể tạo ra

A. Hai loài mới từ một loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.

B. Giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thực hiện được.

C. Loài mới mang đặc điểm của một loài tổ tiên ban đầu và có thêm các đặc điểm mới phát sinh trong khi lai.

D. Hai loài mới từ hai loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.

Đáp án: B

Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần là kĩ thuật góp phần tạo nên giống lai khác loài, áp dụng với thực vật.

Loại bỏ thành tế bào thực vật → cho các tế bào vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau → nuôi cấy, phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.

Giống mới sẽ mang đặc điểm của hai loài.

Câu 23: Khi tiến hành lai tế bào thực vật bước đầu tiên được các nhà khoa học thực hiện là

A. Cho các tế bào đem lai của hai loài đặc biệt để chúng dung hợp với nhau.

B. Từ tế bào ban đầu đưa vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để tạo thành cây lai.

C. Từ tế bào ban đầu nhân lên trong môi trường đặc biệt tạo thành cơ thể lai.

D. Tiến hành loại bỏ thành tế bào của các tế bào thuộc hai loài đem lai.

Đáp án: D

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 973

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống