Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Câu 21: Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.
A. 400. B. 399. C. 398. D. 798.
Đáp án: C
Ta có gen có chiều dài là 0,408 micrômet → 4080 A0
Số lượng nucleotit trong gen là : 4080 : 3,4 x 2 = 2400
Số lượng bộ ba trên phân tử mARN được phiên mã là : 2400 : 6 = 400
Trong chuỗi polipeptit của gen này tổng hợp có số lượng aa là : 400 – 2 = 398
Câu 22: Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm:
Tên vùng | Exon 1 | Intron1 | Exon2 | Intron2 | Exon3 |
Số nuclêôtit | 100 | 75 | 50 | 70 | 25 |
Phân tử mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc của gen này dài bao nhiêu? (Nếu chỉ tính ở vùng mã hóa).
A. 995A0. B. 175 A0. C. 559 A0. D. 595 A0.
Đáp án: C
Số nu trên mạch gốc đoạn Exon là = 100+50+25=175 nu
Chiều dài của mARN = chiều dài đoạn exon trên mạch gốc = 175.3,4=595 A0.
Câu 23: Phân tử mARN có A = 480 và G – X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt là:
A. 480, 240, 360 và 120.
B. 480, 360, 240 và 120.
C. 480, 120, 360 và 240.
D. 480, 240, 120 và 360.
Đáp án: A
Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A = 3G → A = 30%; G = X = 20%
Ta có
→ mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120
Câu 24: Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng như sau: Glixin (XXA), Alanin (XGG), Valin (XAA), Xistêin (AXA), Lizin (UUU), Lơxin (AAX), Prôlin (GGG). Khi giải mã, tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là 10 Glixin,20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistêin, 50 Lizin, 60 Lơxin, 70 Prôlin. Không tính các nucleotit tạo nên mã khởi đầu và mã kết thúc; khi gen phiên mã 5 lần, số lượng ribônucleotit loại Adenin môi trường cần cung cấp là
A. 750 B. 1250. C. 850 D.1350
Đáp án: D
Gly | Ala | Val | Cys | Lys | Leu | Pro | |
Số lượng | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 |
Bộ ba | XXA | XGG | XAA | AXA | UUU | AAX | GGG |
Tổng ribonu loại A | A = 10 + 30×2 + 40×2 + 60×2=270 |
Tổng số A là 270
Gen phiên mã 5 lần số rA cần cung cấp là 270×5 = 1350
Tổng số A là 270
Gen phiên mã 5 lần số rA cần cung cấp là 270×5 = 1350
Câu 25: Các nucleotit trên phân tử mARN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Hidro. B. Cộng hoá trị.
C. Ion. D. peptit.
Đáp án: B
Câu 26: Một phân tử mARN có 1200 đơn phân và tỷ lệ A: U: G: X = 1: 3: 2: 4. Số nuclêôtit loại G của mARN này là
A. 120. B. 600. C. 240. D. 480.
Đáp án: C
1200 đơn phân, trong đó G = 2/10 → G = 1200 × 2/10 = 240.
Câu 27: Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ
A. ADN → mARN → prôtêin → tính trạng.
B. ADN → mARN → prôtêin.
C.
D. ADN → prôtêin → tính trạng.
Đáp án: C
Câu 28: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA …5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
A. 5’…AGX GGA XXU …3′.
B. 5’…AXG XXU GGU …3′.
C. 5’…UGX GGU XXU …3′.
D. 3’…UXG XXU GGA …5′.
Đáp án: D
Câu 29: Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.
II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.
III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Đáp án: B
I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN. (sai, codon cuối trên mARN không có tARN)
II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau. → đúng, có 23 = 8 loại mã bộ ba
III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc. → sai, không có tARN đến mã kết thúc
IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN. → sai, số aa trong chuỗi aa (bị cắt bỏ 1aa đầu tiên) ít hơn 1 đơn vị so với số lượt tARN.
Câu 30: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5′. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3′, 5’UGU3′ quy định Cys; 5’XGU3′, 5’XGX3′; 5’XGA3′; 5’XGG3′ quy định Arg; 5’GGG3′, 5’GGA3′, 5’GGX3′, 5’GGU3′ quy định Gly; 5’AUU3′, 5’AUX3′, 5’AUA3′ quy định Ile; 5’XXX3′, 5’XXU3′, 5’XXA3′, 5’XXG3′ quy định Pro; 5’AXG3′ quy định Thr. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 30 axit amin Pro.
II. Nếu gen A phiên mã 3 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 15 axit amin Thr.
III. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 100 axit amin Cys.
IV. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 4 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 20 axit amin Ile.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Đáp án: A
Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXA TAA GGG5′.
→ Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU XXX3′.
– I đúng vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 6 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 30 chuỗi polipeptit. Ở đoạn mARN này có 2 bộ ba 5’XXX3′ nên mỗi chuỗi polipeptit có 1 Pro → Có 30 chuỗi nên cần 30 Pro.
– II sai vì ở đoạn mARN này không có bộ ba nào quy định Thr nên không sử dụng Thr cho quá trình dịch mã.
– III đúng vì gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 10 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 50 chuỗi polipeptit. Ở đoạn mARN này có 2 bộ ba quy định Cys là 5’UGX3′ và 5’UGU3′ nên mỗi chuỗi polipeptit có 2 Cys → Có 50 chuỗi nên cần 100 Cys.
– IV đúng vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 4 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 20 chuỗi polipeptit. Ở đoạn này mARN này có 1 bộ ba 5’AUU3′ nên mỗi chuỗi polipeptit có 1 Ile → Có 20 chuỗi nên cần 20 Ile.
Câu 31: Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau :
5’ …XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA … 3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là :
A. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã.
D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã.
Đáp án: A
Bộ ba mở đầu là AUG, bộ ba kết thúc là UAA
5 … XXXA AUG GGG XAG GGU UUU UXU UAA AAUGA.. .3’
Số axit amin là 6; số bộ ba đối mã là 6 (mã kết thúc không mã hoá axit amin)
Câu 32: Một phân tử mARN trưởng thành có bộ ba kết thúc là UAA; Quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit từ mARN trên đã cần 99 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tất cả lượt tARN thấy tổng số A= 57, ba loại nucleotit còn lại bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Gen tổng hợp ra mARN có chiều dài 2040 Å
II. Tỉ lệ nucleotit A/G trên gen đã tổng hợp ra mARN trên là 7/9.
III. Phân tử mARN có 100 bộ ba.
IV. Số nucleotit các loại A: U: X: G trên mARN lần lượt là: 82: 58: 80:80.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Đáp án: D
Cần 99 lượt tARN → có 99 bộ ba mã hoá aa → số bộ ba trên mARN = 99+1 =100 → NmARN=300 → NADN =600
Các bộ ba đối mã có A=57; G=X=U=80 → Trên mARN có: mA=tU +2 =82; mG=mX=80; mU = tA + 1= 58
→ trên gen: A = U+A = 140; G=G+X=160
Xét các phát biểu
I sai, chiều dài của gen là
II sai, tỷ lệ A/G = 7/8
III đúng
IV đúng
Câu 33: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là
A. U, A, X B. A, G, X
C. U, G, X D. G, A, U.
Đáp án: D
Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là G, A, U. Vì mã mở đầu là AUG
Câu 34: Mạch 1 của gen có. A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có. G2 = 400; X2 = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UGA, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là
A. A= 99; U = 199; G = 399; X = 500.
B. A= 99; U = 199; G = 500; X = 399.
C. A= 199; U = 99; G = 399; X = 500.
D. A= 199; U = 99; G = 400; X = 499.
Đáp án: D
Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 và A2 = T1
→ Mạch khuôn (mạch 2) có: A2 = 200, T2 =100, G2 = 400, X2 = 500
Theo nguyên tắc bổ sung:
Nu trên mạch mã gốc bổ sung với nu trên mRNA
Nu trên mRNA bổ sung với nu trên anti-codon của tRNA
→ số nu trên các bộ ba đối mã tương tự như số nu trên mạch 2
Mã kết thúc là UGA (mRNA) – không được dịch mã. Trên các bộ ba đối giảm đi các nu: A, U, X
→ số nucleotid trên tRNA là:
A = A2 – 1 = 200 – 1 = 199
U = T2 – 1 = 100 – 1 = 99
G = G2 = 400
X = X2 – 1 = 500 – 1 = 499
Số nucleotit trên tRNA là: A = 199; U = 99; G = 400; X = 399
Câu 35: Một gen được tách từ hệ gen của vi khuẩn có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen này có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số liên kết hidro của gen.
A. 3640 liên kết. B. 4630 liên kết
C. 3460 liên kết D. 4360 liên kết.
Đáp án: A
Gen có %A=20% →%G=%X=30%
(%Gm + %Xm)/2= %G → %Xm = 35% ; Xm=490 → Gm = 350 → G= 840 →A=560
H = 2A+3G=3640