Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Câu 29: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường
B. giới hạn sinh thái
C. ổ sinh thái
D. sinh cảnh
Đáp án: B
Câu 30: Thỏ sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi nhỏ hơn tai, đuôi và các chi của thỏ sống ở vùng nhiệt đới, điều đó thể hiện quy tắc nào?
A. Quy tắc về kích thước cơ thể.
B. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể.
C. Do đặc điểm của nhóm sinh vật hằng nhiệt
D. Do đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt
Đáp án: B
Câu 31: Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Rừng mưa nhiệt đới
B. Cá rô phi
C. Đồng lúa
D. Lá khô
Đáp án: D
Câu 32: Đặc điểm thích nghi của động vật sống nơi thiếu ánh sáng là
A. cơ quan thị giác tiêu giảm
B. cơ quan thị giác phát triển mạnh
C. nhận biết đồng loại nhờ tiếng nói
D. cơ quan xúc giác tiêu giảm
Đáp án: A
Câu 33: Đặc điểm thích nghi với môi trường khô hạn của một số thực vật là
A. tầng cutin rất mỏng
B. lá mỏng
C. rễ cây nông
D. thân cây có nhiều tế bào chứa nước
Đáp án: D
Câu 34: Cây ưa sáng có đặc điểm nào sau đây?
A. Lá có màu xanh nhạt, hạt lục lạp nhỏ
B. Phiến lá mỏng, có nhiều tế bào mô giậu
C. Phiến lá mỏng, không có tế bào mô giậu
D. Lá cây có màu xanh sẫm, hạt lục lạp lớn
Đáp án: A
Câu 35: Lá của cây ưa bóng có đặc điểm nào sau đây?
A. Lá dày, nằm ngang, có nhiều tế bào mô giậu
B. Lá to, nằm nghiêng, ít hoặc không có mô giậu
C. Lá dày, nằm nghiêng, có nhiều tế bào mô giậu
D. Lá mỏng, nằm ngang, ít hoặc không có tế bào mô giậu
Đáp án:
Câu 36: Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt Nam là
A. 20°C B. 25°C
C. 30°C D. 35°C
Đáp án: C
Câu 37: Khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ đối với cá rô phi ở Việt Nam là
A. 2°C – 42°C B. 10°C – 42°C
C. 5°C – 40°C D. 5,6°C – 42°C
Đáp án: D
Câu 38: Loài chuột cát ở đài nguyên có thể chịu được nhiệt độ không khí dao động từ (-50°C) đến (+30°C), trong đó nhiệt độ thuận lợi từ 0°C đến 20°C. Điều này thể hiện quy luật sinh thái
A. giới hạn sinh thái
B. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường
C. không đồng đều của các nhân tố sinh thái
D. tổng hợp của các nhân tố sinh thái
Đáp án: A
Câu 39: Cho các thông tin về giới hạn nhiệt độ của các loài sinh vật dưới đây:
– Loài chân bụng Hydrobia aponenis: (+1°C) – (+60°C).
– Loài đỉa phiến: (+0,5°C) – (+24°C).
– Loài chuột cái đài nguyên: (-5°C) – (+30°C).
– Loài cá chép Việt Nam: (+2°C) – (+44°C).
Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố rộng nhất?
A. Cá chép
B. Chân bụng Hydrobia aponenis
C. Đỉa phiến
D. Chuột cát
Đáp án: B
Giải thích :
Khi chỉ xét 1 nhân tố sinh thái trong môi trường thì loài nào có giới hạn về nhân tố đó càng rộng thì khả năng phân bố càng rộng và ngược là → Loài chân bụng Hydrobia aponensis có giới hạn nhiệt độ rộng nhất nên phân bố rộng nhất.
Câu 40: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Ổ sinh thái của 1 loài là 1 không gian sinh thái mà ở đó tát cả các nhận tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
(2) Ổ sinh thái là tập hợp nhiều loài trong cùng 1 nơi sống.
(3) Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài mỏ ngắn ăn hạt, loài mỏ dài hút mật, loài mỏ sắc nhọn ăn sâu bọ,… là ví dụ về sự phân li ở sinh thái.
(4) Những loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng 1 sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thường có xu hướng trùng lặp về ổ sinh thái.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án: C
Giải thích :
(1) đúng, (2) sai, (4) đúng
(3) đúng vì sự khác nhau về kích thước mỏ và cách khai thác nguồn thức ăn → ổ sinh thái đinh dưỡng riêng.