Chương 3: Hệ sinh thái sinh quyển và bảo vệ môi trường

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Câu 1: Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là

A. đột biến

B. di – nhập gen

C. các yếu tố ngẫu nhiên

D. giao phối không ngẫu nhiên

Đáp án: C

Câu 2: Trong tiến hóa, CLTN được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất vì

A. tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc

B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau

C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất

D. nó định hướng quá trình tích lũy biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể

Đáp án: D

Câu 3: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là:

A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, kích thước, kiểu tăng trưởng

B. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

C. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, sức sinh sản, sự tử vong

D. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

Đáp án: A

Câu 4: Trong 1 khu rừng có nhiều cây lớn, nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng; động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành.

A. lưới thức ăn

B. quần xã

C. hệ sinh thái

D. chuỗi thức ăn

Đáp án: C

Câu 5: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là do

A. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của quá trình CLTN dẫn đến mỗi loài có sự trùng nhau về ổ sinh thái thích nghi với mỗi điều kiện sống khác nhau.

B. sự phân bố các nhân tố sinh thái giống nhau trong không gian, kết quả làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích

C. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của CLTN làm cân bằng khả năng sử dụng nguồn sống vì các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau

D. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của quá trình CLTN dẫn đến mỗi loài có sự phân li ổ sinh thái thích nghi với mỗi điều kiện sống khác nhau.

Đáp án: D

Câu 6: Một chu trình địa hóa gồm các khâu nào sau đây?

A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng 1 phần vật chất trong đất, nước

B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ

C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng 1 phần vật chất trong đất, nước

D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng 1 phần vật chất trong đất, nước

Đáp án: D

Giải thích :

Chu trình sinh địa hóa gồm 3 khâu theo thứ tự:

– Khâu thứ nhất: Tổng hợp chất.

– Khâu thứ hai: Tuần hoàn vật chất trong tự nhiên: các chất trong cơ thể sinh vật được luân chuyển qua chuỗi và lưới thức ăn.

Một phần vật chất không được tuần hoàn mà bị lắng đọng (than đá, dầu lửa ở chu trình cacbon).

– Khâu thứ 3: phân giải các chất được thực hiện nhờ nhóm sinh vật phân giải trong đất và nước.

Câu 7: Dưới đây là 1 số đặc điểm của hệ sinh thái ở vĩ độ cao và hệ sinh thái ở vĩ độ thấp:

(1) Thành phần loài đa dạng.

(2) Thành phần loài kém đa dạng.

(3) Nhiệt độ trong năm dao động với biên độ lớn.

(4) Nhiệt độ ấm, mức dao động nhiệt độ thấp.

(5) Năng suất sinh học trung bình hằng năm cao.

(6) Năng suất sinh học trung bình hằng năm thấp.

Những đặc điểm của hệ sinh thái ở vĩ độ cao gồm:

A. (2), (3) và (5)

B. (1), (4) và (6)

C. (1), (3) và (5)

D. (2), (4) và (6)

Đáp án: A

Giải thích :

Hệ sinh thái ở vĩ độ cao (vùng cực) có khí hậu không thuận lợi → ít loài thích nghi được, dao động về nhiệt độ lớn, chuỗi thức ăn ngắn nên sự thất thoát năng lượng ít → năng suất sinh học cao.

Câu 8: Một hệ thực nghiệm có đầy đủ các nhân tố môi trường vô sinh, nhưng người ta chỉ cấy vào đó tảo lục và vi sinh vật phân hủy. Hệ đó có thể được gọi là

A. quần thể sinh vật

B. một tổ hợp sinh vật khác loài

C. hệ sinh thái

D. quần xã sinh vật

Đáp án: C

Giải thích :

Hệ sinh thái có thành phần cấu trúc gồm thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh. Hệ thực nghiệm trên có đầy đủ cả 2 thành phần vô sinh (môi trường vô sinh) và hữu sinh (sinh vật sản xuất là tảo và sinh vật phân giải là vi sinh vật phân hủy) → Hệ đó có thể được gọi là 1 hệ sinh thái.

Câu 9: Các dẫn liệu sau đây biểu thị dòng năng lượng đi qua một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài ngô, châu chấu và gà. Các thông số liên quan đến dòng năng lượng (biểu thị qua tỉ lệ %) gồm: I là năng lượng tiêu thụ, A là năng lượng hấp thụ, F là năng lượng thải bỏ (phân, nước tiểu, vỏ cây,…), R là năng lượng mất đi do hô hấp và P là năng lượng sản xuất được.

Các loài I A F R P
Ngô 100 40 60 35 5
Châu chấu 100 34 60 24 10
100 90 10 88 2

Hiệu suất sinh thái về năng lượng của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nói trên là

A. 10%        B. 0,02%

C. 5%        D. 0,01%

Đáp án: D

Giải thích :

– Hiệu suất sinh thái về dòng năng lượng đi qua các loài được tính theo tỉ lệ P/I

→ Hiệu suất sinh thái của ngô = 5/100 x 100% = 5%;

Hiệu suất sinh thái của châu chấu = 10/100 x 100% = 10%;

Hiệu suất sinh thái của gà = 2/100 x 100% = 2%;

– Hiệu suất sinh thái về dòng năng lượng đi qua hệ sinh thái trên được tính bằng tích số của 3 hiệu suất trên = 5% x 10% x 2% = 0,01%.

Câu 10: Một đầm nước ông nuôi cá có 3 bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tô, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do tạo hiện tượng phì dưỡng, cách nào dưới đây không nên thức hiện?

A. Thả thêm vào đầm 1 số cá dữ (bậc 4) để ăn tôm và cá nhỏ

B. Ngăn chặn nguồn dinh dưỡng của sinh vật bậc 1

C. Đánh bắt bớt tôn và cá nhỏ

D. Thả thêm vào đầm 1 số tôm và cá nhỏ

Đáp án: D

Giải thích :

Không nên thả thêm vào đầm 1 số tôm và cá nhỏ, vì tôm và cá nhỏ sẽ sử dụng động vật phù du làm thức ăn → giảm số lượng động vật phù dù → vi khuẩn lam và tảo (thức ăn của động vật phù du) không bị khống chế nữa sẽ càng phát triển mạnh càng khiến tình trạng ô nhiễm nặng hơn.

Câu 11: Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn không đúng?

A. Cây xanh → chuột → mèo → diều hâu

B. Cây xanh → chuột → cú → diều hâu

C. Cây xanh → chuột → rắn → diều hâu

D. Cây xanh → rắn → chim → diều hâu

Đáp án: D

Câu 12: Thành phần cấu trúc hệ sinh thái là

A. thành phần vô sinh

B. thành phần hữu sinh

C. động vật và thực vật

D. cả A và B

Đáp án: D

Câu 13: Sinh quyển tồn tại và phát triển đượclà nhờ nguồn năng lượng nào?

A. năng lượng gió

B. năng lượng thủy triều

C. năng lượng từ than đá, dầu mỏ, khí đốt

D. năng lượng mặt trời

Đáp án: D

Câu 14: Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm 1 phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

A. hệ sinh thái biển

B. hệ sinh thái thành phố

C. hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới

D. hệ sinh thái nông nghiệp

Đáp án: D

Câu 15: Câu nào sau đây sai?

A. Bất kì loại diễn thế sinh thái nào cũng trải qua một khoảng thời gian và tạo nên một dãy biến thể bởi sự thay thế tuần tự của các quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

B. Quần xã đỉnh cực là quần xã tương đối ổn định theo thời gian

C. Hoạt động của con người là một nguyên nhân làm mất cân bằng sinh thái, nhiều khi dẫn tới làm suy thoái các quần xã sinh vật

D. Trong diễn thế nguyên sinh, quần xã tiên phong là quần xã có độ đa dạng cao nhất

Đáp án: D

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 962

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống