Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Câu 22: Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:

Cá thể Cặp nhiễm sắc thể
Cặp 1 Cặp 2 Cặp 3 Cặp 4 Cặp 5 Cặp 6 Cặp 7
Cá thể 1 2 2 3 3 2 2 2
Cá thể 2 1 2 2 2 2 2 2
Cá thể 3 2 2 2 2 2 2 2
Cá thể 4 3 3 3 3 3 3 3

Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?

(1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n+1+1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST.

(2) Cá thể 2: là thể một (2n – 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.

(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n)

(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n)

A. 4      B. 1     C. 2      D. 3

Đáp án: A

Cá thể 1 ở cặp số 4 có 3 chiếc → cá thể 1 bị đột biến dạng thể ba (2n+1)

Cá thể 2 cặp số 1 có 1 chiếc → cá thể 2 là dạng đột biến thể một (2n-1)

Cá thể 3 ở tất cả các cặp đều có 2 chiếc → cá thể 2 là dạng lưỡng bội bình thường.

Cá thể 4 ở tất cả các cặp đều có 3 chiếc → cá thể 3 là dạng tam bội

Câu 23: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

A. AaBbEe.     B. AaBbDdEe.

C. AaBbDEe.     D. AaaBbDdEe

Đáp án: C

Đột biến thế một nhiễm có 7 NST

Câu 24: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 25

Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội lẻ?

A. 1.     B. 2.     C. 3.     D. 4.

Đáp án: C

Câu 25: Số lượng nhiếm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n=12. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này?

A. 11     B. 13     C. 6     D. 18

Đáp án: C

Câu 26: Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen .

A. AaaaBBbb.     B. AAAaBBbb.

C. AAaaBBbb.     D. AAaaBbbb.

Đáp án: C

Câu 27: Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là

A. 36     B. 34     C. 23     D. 25

Đáp án: A

Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là 36

Câu 28: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang NST đột biến có tỉ lệ

A. 12,5%     B. 50%     C. 25%     D. 75%

Đáp án: D

Câu 29: Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:

A. Thể ba nhiễm.     B. Thể đa bội chẵn.

C. Thể đa bội lẻ.     D. Thể một nhiễm.

Đáp án: D

Số TB con tạo ra sau nguyên phân = 23 = 8

Số NST trong mỗi TB con = 624/8 = 78 → bộ NST của loài 2n = 78

Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là: thể một nhiễm.

Câu 30: Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là

A. AAA, aaa.     B. Aaa, Aa, aa.

C. AA, aa.     D. AA, Aa, aa.

Đáp án: D

Câu 31: Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?

A. 12.     B. 25.     C. 13.     D. 72

Đáp án: A

Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. → 2n =24

Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có số dạng thể ba ở loài này = n = 12

Câu 32: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba

(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và (n+1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8

A. 1     B. 0     C. 2     D. 3

Đáp án: A

(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba → đúng

(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn. → đúng

(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen. → đúng, Ở thể ba 2n + 1

Nếu một NST xét 1 gen có 2 alen ở các thể đột biến thể ba có tối đa số loại kiểu gen là: C14 × 4 × 33 =432

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và ( n+1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8 → sai, một cá thể thể ba 2n+1 tiến hành giảm phân tạo giao tử

→ tạo ra 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n+1

Câu 33: Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là

A. AAaa.     B. AAa.     C. Aaa.     D.Aaaa.

Đáp án: C

Ta có A=T; G=X

Hợp tử có 1440X = 1440G = 540 + 450 x 2 hợp tử là Aaa

Câu 34: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là

A. 28 và 48.     B. 14 và 24.

C. 26 và 48.     D. 16 và 24.

Đáp án: C

Thể bốn : 2n+2 = 26

Thể tứ bội : 4n = 48

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 942

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống