Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Câu 11: Ở người, bệnh pheninketo niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và không bị bệnh trên là

A. 1/2        B. 1/4

C. 3/4        D. 3/8

Đáp án: D

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh ⇒ Bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp

Xác suất sinh con trai không bị bệnh là:

    3/4 . 1/2 = 3/8

Câu 12: Ở cừu, gen quy định màu lông nằm trên NST thường. Alen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả 2 đều dị hợp. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu?

A. 1/4        B. 1/6

C. 1/8        D. 1/12

Đáp án: D

Cừu non trắng sinh ra có kiểu gen: 2/3 Aa : 1/3 AA

Xác suất để có một con cừu cái lông đen là:

   1/2 . 2/3 . 1/4 = 1/12

Câu 13: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là

A. 6,25%        B. 12,5%

C. 50%        D. 25%

Đáp án: D

Câu 14: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao

B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp

C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp

D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp

Đáp án: B

F1: 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa

⇒ Cây cao có kiểu gen: 1/3 AA : 2/3 Aa

Cho cây thân cao F1 giao phấn với cây thân thấp:

1/3 AA x aa ⇒ F2: 1/ 3 Aa

2/3 Aa x aa ⇒ F2: 1/3 Aa: 1/3 aa

F2: 2/3 Aa : 1/3 aa ⇒ 2 cao: 1 thấp

Câu 15: Ở người, dạng tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 con gái tóc xoăn là

A. 5/12        B. 3/8

C. 1/4        D. 3/4

Đáp án: A

Bố mẹ đều tóc xoăn sinh ra con tóc thẳng ⇒ Tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.

– Người chồng: em gái tóc thẳng ⇒ Bố, mẹ có kiểu gen Aa

⇒ Người chồng tóc xoăn có kiểu gen: 1/3 AA : 2/3 Aa

– Người vợ: có mẹ tóc thẳng (aa) ⇒ Mẹ có kiểu gen Aa

– Xác suất cặp vợ chồng này sinh được một con gái tóc xoăn là:

1/2 . (1/3 + 2/3 . 3/4) = 5/12

Câu 16: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1

A. 1/64        B. 1/27

C. 1/32        D. 27/64

Đáp án: B

F1: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

⇒ Quả đỏ: 1/3 AA : 2/3 Aa

Xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả cà chua đỏ có KG đồng hợp làm giống từ số quả đỏ F1 là:

    1/3 . 1/3 . 1/3 = 1/27.

Câu 17: Ở ruồi giấm, B quy định cánh dài, b cánh ngắn, các gen nằm trên NST thường. Đem lai cặp bố mẹ cánh dài và cánh ngắn, thu được F1 50% cánh dài : 50% cành ngắn. Sau đó cho F1 ngẫu phối thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. 7 cánh dài : 9 cánh ngắn

B. 3 cánh dài : 1 cánh ngắn

C. 1 cánh dài : 1 cánh ngắn

D. 9 cánh dài : 7 cánh ngắn

Đáp án: A

F1: 1/2Aa: 1/2 aa

F1 x F1: 1/2 Aa : 1/2 aa x 1/2Aa : 1/2 aa

G:     1/4 A : 3/4 a      1/4 A : 3/4 a

F2: 1/16 AA: 6/16 AA: 9/16 aa

    7 cánh dài : 9 cánh ngắn

Câu 18: Bệnh pheninketo niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Bệnh biểu hiện rất sớm, nếu trẻ em không được phát hiện và điều trị kịp thời thì sẽ bị thiểu năng trí tuệ. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này.

A. 6,25%        B. 11,11%

C. 25%        D. 15%

Đáp án: B

Bố và mẹ đều có kiểu gen 1/3 AA : 2/3 Aa

Xác suất sinh con mắc bệnh là:

    2/3 . 2/3 . 1/4 = 1/9

Câu 19: Ở một loại côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:

Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.

Phép lai 2: vàng x trắng → F1: 100% vàng.

Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.

Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:

A. vàng → nâu → đỏ → trắng

B. nâu → đỏ → vàng → trắng

C. đỏ → nâu → vàng → trắng

D. nâu → vàng → đỏ → trắng

Đáp án: C

Câu 20: Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

A. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.

B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.

C. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.

D. Trên mỗi cây F1 chỉ có 1 loại quả là quả đỏ hoặc quả vàng.

Đáp án: D

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 907

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống