Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Câu 1: Phương pháp lai và phan tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:

(1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.

(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

(3) Tạo các dòng thuần chủng.

(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là

A. (2) → (3) → (4) → (1)

B. (1) → (2) → (4) → (3)

C. (3) → (2) → (4) → (1)

D. (1) → (2) → (3) → (4)

Đáp án: C

Câu 2: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?

A. Cho F1 lai phân tích

B. Cho F2 tự thụ phấn

C. Cho F1 giao phấn với nhau

D. Cho F1 tự thụ phấn

Đáp án: A

Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử, Menden đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách cho F1 lai phân tích có kết quả phân li kiểu hình 1 : 1.

Câu 3: Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do

A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh

B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh

C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh

D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân

Đáp án: A

Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?

A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định

B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định

C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp

D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết

Đáp án: B

Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh

B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân

C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh

D. sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh

Đáp án: B

Câu 6: Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

A. 1/4        B. 1/3

C. 3/4        D. 2/3

Đáp án: B

Câu 7: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?

A. Aa x Aa

B. aa x aa

C. AA x Aa

D. AA x AA

Đáp án: C

Câu 8: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:

A. Đều có kiểu gen Nn

B. Đều có kiểu gen nn

C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược là

D. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại

Đáp án: A

Bố mẹ đều mắt nâu tính trạng trội sinh ra con mắt xanh ⇒ Bố mẹ đều phải có kiểu gen dị hợp.

Câu 9: Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ (AA) với cây hoa trắng (aa) thì kết quả thực nghiệm thu được ở F2 là tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình. Kết quả trên khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?

A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tửm thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1

B. Mỗi cá thể đời P cho 2 loại giao tử mang gen khác nhau

C. Mõi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau

D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1

Đáp án: A

Câu 10: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là

A. 75% con gái

B. 25% tổng số con

C. 75% con trai

D. 50% tổng số con

Đáp án: D

Người mẹ có bố mắc bệnh bạch tạng (aa) ⇒ Mẹ có kiểu gen: Aa

Người bố bị bạch tạng có kiểu gen: aa

⇒ Xác suất người con bị bạch tạng là: 1/2

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1172

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống