Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Câu 16: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Gen đột biến trội ở dạng dị hợp có thể biểu hiện thành thể đột biến

B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống

C. Trong quá trình phiên mã nếu lắp ráp sai nguyên tắc bổ sung thì sẽ gây đột biến gen

D. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể tạo ra đột biến gen

Đáp án: C

Lắp ráp sai trong quá trình phiên mã chỉ làm thay đổi cấu trúc của ARN chứ không thể gây đột biến gen.

Câu 17: Hình bên dưới mô tả hiện tượng nhiều riboxom cùng trượt trên một phân tử mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số riboxom tập hợp thành cụm gọi là poliriboxom (polixom).

(2) Riboxom tham gia vào quá trình dịch mã xong sẽ tách thành tiểu đơn vị bé và một tiểu đon vị lớn, sau đó bị enzim phân hủy ngay.

(3) Có nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau được hình thành vì mỗi riboxom chỉ tổng hợp được một loại protein.

(4) Có một loại chuỗi polipeptit duy nhất được tạo ra vì tất cả các riboxom có hình dạng giống nhau.

(5) Hiện tượng poliriboxom làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại.

(6) Ở sinh vật nhân thực khi tham gia dịch mã, các riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ → 3’, ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại.

(7) Trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, mỗi mARN chỉ có một riboxom trượt qua.

A. 4        B. 5

C. 6        D. 7

Đáp án: A

Nhận định không đúng là: (2), (3), (6), (7)

Câu 18: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vị trí khuẩn E. coli?

A. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

B. Gen điều hào R quy định tổng hợp protein ức chế.

C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

D. Các gen cáu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo.

Đáp án: B

Câu 19: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ

B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi

C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN

D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa nucleotit trên mạch gốc với nucleotit của môi trường nội bào theo nguyên tắc A với T, G với X và ngược lại.

Đáp án: B

Câu 20: Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đường lactozo làm bất hoạt protein ức chế bằng cách bám vào protein ức chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi.

B. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau.

C. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

D. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau.

Đáp án: B

Câu 21: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thu máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphento

(5) Dính ngón tay số 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Hội chứng Tơcno

(8) Hội chứng Đao. (9) Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?

A. (4), (7), và (8)

B. (4), (7) và (2)

C. (1), (3) và (9)

D. (1), (3) và (8)

Đáp án: A

Câu 22: Rối loạn phân li cặp NST giới tính trong giảm phân I ở bố, mẹ giảm phân bình thường, qua thụ tinh tạo ra

A. thể 3X, hội chứng Tơcno

B. thể 3X, hội chứng Claiphento

C. hội chứng Tocno, hội chứng Caliphento

D. hội chứng Đao, hôi chứng Tơcno

Đáp án: C

Câu 23: Ở người, sự rối loạn phân li của cặp NST số 21 trong lần phân bào I của giảm phân sẽ tạo ra

A. hai tinh trùng thiếu một NST và hai tinh trùng bình thường

B. hai tinh trùng bình thường, một tinh trùng có hai NST số 21 và một tinh trùng không có NST số 21.

C. hai tình trùng thừ 1 NST và số 21 và hai tinh trùng thừa một NST số 21

D. hai tinh trùng thiếu một NST số 21 và hai tinh trùng thừa 1 NST số 21

Đáp án: D

Câu 24: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Mất đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau

B. Mất đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau

C. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau

D. Mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau

Đáp án: C

Câu 25: Một loài thực vật, A – quy định quả đỏ, a – quy định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội, hạt phấn (n+1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/6?

A. Mẹ Aa x Bố AAa

B. Mẹ Aaa x Bố AA

C. Mẹ AAa x Bố AA

D. Mẹ Aa x Bố Aaa

Đáp án: D

Mẹ Aa cho 1/2 a

Bố Aaa cho 1/6 aa và 2/6 a nhưng vì hạt phấn aa không cạnh tranh được với a nên chỉ có hạt phấn a có khả năg thụ tinh.

⇒ Quả vàng aa có tỉ lệ: 1/2 x 2/6 = 1/6

Câu 26: Đột biến lệch bội xảy ra ở một cặp NST trong nguyên phân của tế vào sinh dưỡng 2n sẽ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST

A. 2n + 1 và 2n – 1 hoặc 2n + 2 và 2n – 2

B. 2n + 2 và 2n – 1 hoặc 2n + 1 và 2n – 2

C. n + 1 và 2n – 1 hoặc 2n + 2 và n – 2

D. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 và n – 1

Đáp án: A

Câu 27: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Số loại thể ba khác nhau có thể xuất giện trong quần thể của loài là

A. 15        B. 6

C. 14        D. 13

Đáp án: B

Câu 28: Ở một loại động vật có 2n = 24. Trong nhân các tế bào ở đầu kì của lần nguyên phân thứ hai của một hợp tử ở loài này chứa tổng số bao nhiêu phân tử ADN?

A. 384        B. 48

C. 96        D. 192

Đáp án: C

Câu 29: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trị của gen trên NST?

A. Đột biến đa bội và đột biến lệch bội

B. Đột biến lệch bội và đột biến chuyển đoạn

C. Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn

D. Đột biến gen và đột biến lệch bội

Đáp án: C

Câu 30: Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là đột biến dạng thể ba?

A. Hội chứng Đao

B. Bệnh ung thư vú

C. Hội chứng Tơcno

D. Bệnh pheninketo niệu

Đáp án: A

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1009

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống