Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Câu 1: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy

B. 100% cá chép không vảy

C. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy

D. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy

Đáp án: D

Câu 2: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là:

A. F1 : 100% có sừng; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng

B. F1 : 100% có sừng; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng

C. F1 : 1 có sừng : 1 không sừng; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng

D. F1 : 1 có sừng : 1 không sừng; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng

Đáp án: D

Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Đời con của 1 cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.

A. 1        B. 4

C. 3        D. 2

Đáp án: C

Câu 4: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen : alen Cb quy định lông đne, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trông đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời cn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

(2) Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình.

(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa 2 cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

(5) Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.

A. 2        B. 1

C. 3        D. 4

Đáp án: A

Giải thích :

(1) sai, ví dụ: CbCg (đen) x CbCy (đen) → Đời con: CbCb : CbCy : CbCg : CyCg (4 kiểu gen, 2 kiểu hình).

(2) sai, ví dụ: CbCg (đen) x CgCg (xám) → Đời con: CbCg : CgCg (2 kiểu gen, 2 kiểu hình).

(3) đúng, ví dụ: CyCw (vàng) x CgCw (lông xám) → Đời con: CyCg : CyCw : CgCw : CwCw (4 kiểu gen, 3 kiểu hình).

(4) đúng, 3 phép lai đó là: CbCy : CbCg ; CbCg : CbCw ; CbCy : CbCw.

(5) sai, vì ít nhất chỉ cho 1 loại kiểu gen, ví dụ: CgCg (xám) x CbCb (đen) → CbCg

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng, 2 cặp gen này cùng nằm trên cặp NST số 1, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 12%. Biết hoán vị xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở đời F2 chiếm tỉ lệ

A. 4,95%        B. 66%

C. 30%        D. 49,5%

Đáp án: C

Giải thích :

F1: AaBbDd x AaBbDd → thân thấp, vàng, tròn (aabbD-) = 12% → aabb = 12% : 75% = 16% → A-B- = 50% + 16% = 66%; A-bb = aaB- = 9%.

Kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 = A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66 x 0,25 + 0,09 x 0,75 + 0,09 x 0,75 = 0,3 = 30% → Đáp án C.

Câu 6: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 căp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:

A. AB//ab x AB//ab; hoán vị 2 bên với f = 25%

B. Ab//aB x aB//ab; f = 8,65%

C. AB//ab x Ab//ab; f = 25%

D. Ab//aB x Ab//ab; f = 37,5%

Đáp án: C

kiểu gen aabb cho tỉ lệ: 3/16 = 0,5 x 0,375

⇒ 1 cơ thể cho tỉ lệ giao tử ab = 0,5; một cơ thể cho tỉ lệ giao tử ab = 0,375

ab là giao tử liên kết

⇒ kiểu gen: AB//ab x Ab//ab; f = 25%

Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra và diễn biến giảm phân tương tự ở bố mẹ. Tần số hoán vị giữa 2 gen nói trên là

A. 12%        B. 6%

C. 24%        D. 36%

Đáp án: C

Cây P thấp, tròn có kiểu gen: aB/ab vì đời con cho cây thấp, dài có giao tử ab

Tỉ lệ cây thấp dài (aa,bb) là 0,06= 0,12 x 0,5

⇒ Giao tử ab ở cây P cao, tròn là giao tử hoán vị ⇒ kiểu gen của P là Ab//aB

⇒ Tần số HVG là 12 x 2 = 24 %

Câu 8: Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được kết quae 42 cây quả tròn, hoa vàng ; 108 cây quả tròn, hoa trắng ; 258 cây quả dài, hoa vàng ; 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là:

A. , hoán vị gen với tần số 28%

B. , liên kết gen hoàn toàn

C. , liên kết gen hoàn toàn

D.

, hoán vị gen với tần số 28%

Đáp án: A

Câu 9: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên 1 NST thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây không đúng ở F2?

(1) Có 10 loại kiểu gen.

(2) Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

(3) Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.

(4) Có 4 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Đáp án: A

Giải thích :

(1), (2), (4) đúng; (3) sai → Đáp án A.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 951

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống