Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
BÀI 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TIẾP THEO)
Câu 1: Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối:
- Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau và sự gặp gỡ giữa các giao tử xảy ra một cách ngẫu nhiên.
- Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu tồn tại ở trạng thái đồng hợp.
- Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
- Quần thể ngẫu phối có khả năng bảo tồn các alen lặn gây hại và dự trữ các alen này qua nhiều thế hệ.
Đáp án:
Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phân kiểu gen của quần thể thường ổn định qua các thế hệ
Ở quần thể tự thụ phấn thì chủ yếu ở trạng thái đông hợp
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quần thể ngẫu phối?
- Mỗi quần thể có thể có một thành phần kiểu gen, tần số alen đặc trưng và ổn định, được duy trì tương đối ổn định nếu tác động của các nhân tố tiến hóa là không đáng kể.
- Tần số tương đối của các alen ở một gen nào đó có xu hướng duy trì ổn định ngay cả khi có tác động của nhân tố tiến hóa.
- Quần thể là một đơn vị tổ chức, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
- Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể.
Đáp án:
B sai. Tần số tương đối của các alen sẽ thay đổi khi có tác động của nhân tố tiến hoá.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
- Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
- Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Đáp án :
Trạng thái cân bằng của quần thể trạng thái mà trong đó tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi :
- tần số alen của mỗi gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.
- tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ.
- tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Đáp án:
Quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể không thay đổi qua các thể hệ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Định luật Hacdi – Vanbec phản ánh:
- Trạng thái động của quần thể.
- Sự ổn định tần số tương đối các alen trong quần thể.
- Sự cân bằng di truyền trong quần thể.
- Cả B và C đúng.
Đáp án:
Định luật Hacdi – Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Bản chất của định luật Hacdi – van béc là:
- Có những điều kiện nhất định
- Sự ngẫu phối diễn ra
- Tần số tương đối của các alen không đổi
- Tần số tương đối của các kiểu gen không đổi
Đáp án:
Định luật Hacdi – Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể tức là tần số tương đối của các kiểu gen không đổi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Nội dung cơ bản của định luật Hacđi – Vanbec là:
- Trong quần thể, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- Tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định.
- Tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định.
- Tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần.
Đáp án:
Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Sau đây là phát biểu nội dung của định luật Hacđi – Vanbec: “Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của …..(A)….. tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng …..(B)….. từ thế hệ này sang thế hệ khác”
Chọn một đáp án dưới đây:
- (A): quần thể giao phối, (B): thay đổi liên tục
- (A): quần thể tự phối, (B): thay đổi liên tục
- (A): quần thể giao phối, (B): duy trì không đổi
- (A): quần thể tự phối, (B): duy trì không đổi
Đáp án:
“Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của quần thể giao phối, tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác”
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra:
- Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen.
- Thành phần các alen đặc trưng của quần thể
- Vốn gen của quần thể.
- Tính ổn định của quần thể.
Đáp án:
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình lặn ta có thể dễ dàng suy ra tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể dựa vào định luật Hacđi-Vanbec.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen có thể suy ra:
- Tỉ lệ các kiểu gen.
- Số thế hệ ngẫu phối
- Kích thước của quần thể.
- Tính ổn định của quần thể.
Đáp án:
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen ta có thể dễ dàng suy ra tỉ lệ các kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:
1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên
2. Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen
3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau
4. Không phát sinh đột biến mới
5. Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể Phương án đúng là:
- 1, 3, 4, 5
- 1, 2, 3, 5
- 1, 2, 3, 4
- 2, 3, 4, 5
Câu 12: Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec?
- Alen trội phải có tỉ lệ lớn hơn alen lặn.
- Không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra CLTN.
- Kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.
- Không có đột biến.
Đáp án:
Điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec là:
B – không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra chọn lọc tự nhiên.
C – kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.
D – không có đột biến.
A – sai, do tỉ lệ sống của các giao tử (alen) trong quần thể là tương đương nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
- Cho quần thể tự phối.
- Cho quần thể giao phối tự do.
- Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
- Cho quần thể sinh sản hữu tính.
Đáp án:
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Quần thể ở trạng thái chưa cân bằng cần điều kiện gì để trở thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen?
- Cho quần thể tự phối.
- Cho quần thể giao phối tự do.
- Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
- Cho quần thể sinh sản hữu tính.
Đáp án:
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:
- Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen.
- Góp phần tỏng công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.
- Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể.
- Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Đáp án:
Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi- Vanbec là:
- Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
- Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
- Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
- B và C.
Đáp án:
Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi – Vanbec là:
– Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
– Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
Ý A sai vì đó là ý nghĩa về mặt lý luận.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:
- Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
- Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng
- Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
- Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài
Đáp án:
Ý nghĩa của định luật Hacdi – Vanbec là:
– Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể được duy trì ổn định thành phần kiểu gen trong thời gian dài.
– Xác định được tần số alen của quần thể sau khi xác nhận được tỉ lệ kiểu hình và ngược lại.
Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trạng thái cân bằng khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa: chọn lọc tự nhiên, đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.
Thực tế thì các quần thể trong tự nhiên luôn chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên nên thành phần kiểu gen trong quần thể luôn thay đổi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi – Vanbec là
- giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.
- từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen và ngược lại.
- từ tần số kiểu hình ta xác định được tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen.
- cơ sở giải thích sự tiến hóa của loài, giải thích sự tiến hóa nhỏ.
Đáp án:
Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo:
- Các cá thể đồng hợp trội sẽ chiếm ưu thế.
- Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
- Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.
- Chỉ còn các cá thể dị hợp tử.
Đáp án:
Khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản trong quần thể ngẫu phối, dần dần sẽ dẫn tới số lượng cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo:
- Tỷ lệ các cá thể đồng hợp không thay đổi
- Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
- Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.
- Chỉ còn các cá thể dị hợp tử
Đáp án:
Khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo có tỷ lệ các cá thể đồng hợp không thay đổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Trong các quần thể sau, quần thể nào không ở trạng thái cân bằng?
- 72 cá thể có kiểu gen AA: 32 cá thể có kiểu gen ạa : 96 cá thể có kiểu gen Aa.
- 40 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội, 40 cá thể có kiểu gen dị hợp, 20 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
- 25% ΑΑ: 50% Aa: 25% aa.
- 64% AA: 32% Aa: 4% aa.
Đáp án:
Quần thể không ở trạng thái cân bằng là quần thể B
Cấu trúc quần thể B là : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
Tần số alen A = 0,6
Tần số kiểu gen AA = 0,4 ≠ (0,6)2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Có bao nhiêu quần thể ngẫu phối sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa.
Quần thể 2: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa.
Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
Quần thể 4: 0,36AA + 0,55Aa + 0,09aa.
Quần thể 5: 1aa.
Quần thể 6: 1Aa.
- 3
- 1
- 2
- 4
Đáp án:
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 2, 3, 5
Quần thể 2: p(A) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5 q(a) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5
Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + q2 = 1
Quần thể 3: p(A) = 0,49 + 0,42: 2 = 0,7 q(a) = 0,09 + 0,42: 2 = 0,3
Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + q2 = 1
Quần thể 5: q(a) = 1
Quần thể có cấu trúc: q2 = 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
- Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
- Tần số tương đối của A/a= 0,47/0,53
- Tỷ lệ thể dị hợp giảm và tỷ lệ đồng hợp tăng so với P
- Tỷ lệ kiểu gen 22,09% AA : 49,82% Aa : 28,09% aa
Đáp án:
Tần số alen ở P là: A= 0,47; a = 0,53
Ở F3 không xuất hiện kết quả: A vì giao phối không làm thay đổi tần số alen.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây xuất hiện ở F3?
- Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
- Tần số tương đối của A/a= 0,53/0,47
- Tỷ lệ thể dị hợp tăng và tỷ lệ đồng hợp giảm so với P
- Tỷ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82% Aa: 28,09% aa
Đáp án:
P: 17,34% AA: 59,32% Aa: 23,34% aa.
Tần số alen A = 17,34% + 59,32%: 2 = 47%
→ tần số alen a = 53%
Sau 3 thế hệ ngẫu phối
F3: 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa
Kết quả xuất hiện ở F3 là D
ở F3, tần số alen không thay đổi so với P
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Cho các thông tin sau:
1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.
2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
3. Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính…
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
- (2),(4).
- (2),(3).
- (1), (4).
- (3),(4).
Đáp án:
Các ý đúng là: (2),(3)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Vì sao sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?
1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.
2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
3. Các đột biến ở vi khuẩn biểu hiện ngay ở kiểu hình.
4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính.
- (2), (4).
- (2), (3).
- (1), (4).
- (3), (4).
Đáp án:
Các ý đúng là: (2), (3)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27: Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau :
Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa
Quần thể 2: 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25 aa
Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa
Quần thể 4: 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10 aa
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
- 2 và 3
- 3 và 4
- 1 và 3.
- 1 và 4.
Đáp án:
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức:
vậy quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là 1 và 3.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
- 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
- 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.
- 0,64AA: 0,12Aa: 0,24aa.
- 0,16AA: 0,38Aa: 0,46aa.
Đáp án:
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi: thỏa mãn công thức
=AA×aa
Vậy quần thể đạt trạng thái cân bằng là: A.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
- 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa
- 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.
- 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa
- 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.
Đáp án:
Quần thể cân bằng di truyền là C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
- 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa
- 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
- 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa
- 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.
Đáp án:
Quần thể cân bằng di truyền 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào?
- Khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
- Khi tần số alen trội gần bằng 1 và tần số alen lặn gần bằng 0.
- Khi tần số alen trội gần bằng 0 và tần số alen lặn gần bằng 1.
- Khi tần số alen trội bằng 2 lần tần số alen lặn.
Đáp án:
Quần thể cân bằng áp dụng bất đẳng thức Cosy ta có: (p+ q)2 ≥ 2pq
Dấu bằng xảy ra ⇔ p = q
Mà p + q = 1 ⇒ p = q = 0,5
Tần số kiểu gen dị hợp là 2pq đạt tối đa khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Trong một quần thể giao phối, khó tìm được hai người có kiểu gen giống nhau vì:
- Có rất nhiều gen và mỗi gen có nhiều alen.
- Các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.
- Các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.
- Tất cả các ý trên.
Đáp án:
Trong một quần thể giao phối, khó tìm được hai người có kiểu gen giống nhau vì: có rất nhiều gen và mỗi gen có nhiều alen => Số kiểu gen trong quần thể là rất lớn. Hơn nữa các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.
- 0,16AA ; 0,48Aa : 0,36aa
- 0,16Aa ; 0,48AA : 0,36aa
- 0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa
- 0,16AA ; 0,48aa : 0,36Aa
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0.16AA:0.48Aa: 0.36aa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 34: Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,6; a = 0,4. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.
- 0,16AA; 0,48Aa: 0,36aa
- 0,16Aa; 0,48AA: 0,36aa
- 0,36AA; 0,48Aa: 0,16aa
- 0,36AA; 0,48aa: 0,16Aa
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là:
0,36AA; 0,48Aa: 0,16aa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35: Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1 . Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
- 0,16 AA + 0,48Aa + 0.36aa = 1
- 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
- 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
- 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa =1
Đáp án:
Tần số alen A giới đực là 0,6, giới cái là 0,4
→ F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24
Tần số alen a giới đực là 0,4, giới cái là 0,6
→ F1 : aa = 0,6 x 0,4 = 0,24
→ F1 : Aa = 0,52
→ F1 : 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36: Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,5 ở giới cái là 0,5. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
- 0,16 AA + 0,48Aa + 0.36aa = 1
- 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
- 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
- 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa =1
Đáp án:
Tần số alen A giới đực là 0,5; giới cái là 0,5
→ F1 : AA = 0,5 x 0,5 = 0,25
Tần số alen a giới đực là 0,5, giới cái là 0,5
→ F1 : aa = 0,5 x 0,5 = 0,25
→ F1 : Aa = 0,5
→ F1 : 0,25 AA + 0,5Aa + 0,25 aa = 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 37: Một quần thể ցiao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
- 0,38 và 0,62
- 0,6 và 0,4
- 0,4 và 0,6
- 0,42 và 0,58
Đáp án:
Quần thể cân bằng di truyền
Tỉ lệ AA = 0,16 = (0,4)2
→ tần số alen A là 0,4
→ tần số alen a là 0,6
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Một quần thể ցiao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 36%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
- 0,38 và 0,62.
- 0,6 và 0,4.
- 0,4 và 0,6
- 0,42 và 0,58.
Đáp án:
Quần thể cân bằng di truyền
Tỉ lệ AA = 0,36 = (0,6)2
→ tần số alen A là 0,6
→ tần số alen a là 0,4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39: Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Tỷ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt là:
- 0,4 và 0,6
- 0,7 và 0,3
- 0,6 và 0,4
- 0,5 và 0.5
Đáp án:
Tỷ lệ mang tính trạng trội là 64% → tỷ lệ tính trạng lặn (aa) = 36% → a=0,6; A=0,4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ
- 64%
- 42%
- 52%
- 36%
Đáp án:
A đỏ >> a trắng
Quần thể cân bằng di truyền, hoa đỏ A- = 84%
→ hoa trắng aa = 16%
→ tần số alen a =√0,16=0,40,16=0,4
→ tần số alen A = 0,6
Các cây có kiểu gen đồng hợp tử : AA + aa = 0,62 + 0,42 = 0,52 = 52%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 41: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 64%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ
- 64%
- 52%
- 42%
- 36%
Đáp án:
A đỏ >> a trắng
Quần thể cân bằng di truyền, hoa đỏ A- = 64%
→ hoa trắng aa = 36%
→ tần số alen a = √0,36=0,60,36=0,6
→ tần số alen A = 0,4
Các cây có kiểu gen đồng hợp tử: AA + aa = 0,42 + 0,62 = 0,52 = 52%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 42: Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3
- tỉ lệ kiểu gen 22,09 % AA : 49,82 % Aa : 28,09 % aa
- tần số tương đối của A/ a = 0,47 / 0,53
- tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P
- tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
Đáp án:
P: 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa.
Tần số alen A = 17,34% + 59,32% : 2 = 47%
→ tần số alen a = 53%
Sau 3 thế hệ ngẫu phối
F3: 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa
Kết quả không xuất hiện ở F3 là D
ở F3 , tần số alen không thay đổi so với P
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43: Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây xuất hiện ở F3
- tỉ lệ kiểu gen 22,09 % AA: 49,82 % Aa: 28,09 % aa
- tần số tương đối của A/ a = 0,53 / 0,47
- tỉ lệ thể dị hợp tăng và tỉ lệ thể đồng hợp giảm so với P
- tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
Đáp án:
P: 17,34% AA: 59,32% Aa: 23,34% aa.
Tần số alen A = 17,34% + 59,32%: 2 = 47%
→ tần số alen a = 53%
Sau 3 thế hệ ngẫu phối
F3: 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa
Kết quả không xuất hiện ở F3 là D
ở F3, tần số alen không thay đổi so với P
Đáp án cần chọn là: A
Câu 44: Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là:
- 0,25.
- 0,095
- 0,9975.
- 0,0475
Đáp án:
Tỷ lệ aa = 0.0025 → a = 0.05
Tỷ lệ Aa = 2 x 0.05 x 0.95 = 0.095
Đáp án cần chọn là: B
Câu 45: Một quần thể bướm có 2 alen qui định màu sắc đốm trên cánh. Alen đỏ trội hoàn toàn so với alen trắng. Trong quần thể 200 con bướm lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng Hardy – Weinberg, có 18 con bướm trắng. Tỉ lệ % số cá thể của quần thể ở trạng thái dị hợp tử là:
- 21%
- 9%.
- 42%.
- 18%.
Đáp án:
Quy ước A: đỏ, a: trắng
KH aa = 18/200 = 0.09 => Tần số alen a: 0.3, A = 0.7
Vậy số cá thể dị hợp chiếm: 2×0.3×0.7 = 0.42 = 42%.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 46: Gen M qui định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m qui định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/ lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/ lần. Biết các gen nằm trên NSt thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái,người ta thấy có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là :
- 0,48
- 0,36
- 0,42
- 0,64
Đáp án:
Có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn
→ số cá thể cái mm là: 1080 : 60 = 18
Số cá thể cái M- là: (19280 – 1080) : 100 = 182
→ tỉ lệ kiểu gen mm là: 18 : (18+182) = 0,09 = (0,3)2
Quần thể đang cân bằng di truyền
→ tần số alen a là: 0,3 → tần số alen A là 0,7
→ tỉ lệ kiểu gen Mm là : 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42
Đáp án cần chọn là: C
Câu 47: Ở ոgười, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là:
- 0,25%
- 0,025%
- 0,0125%
- 0,0025%
Đáp án:
A bình thường >> a bị bạch tạng
Quần thể người : 100 bình thường, có 1 người mang alen bạch tạng
→ tỉ lệ : 99AA : 1Aa
Cặp vợ chồng bình thường: (0,99AA : 0,01Aa) × (0,99AA : 0,01Aa)
Xác suất sinh con bạch tạng là: 0,005 × 0,005 = 2,5 × 10-5 = 0,0025%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 48: Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó, có cả 2 gen A và B thì qui định màu đỏ, thiếu một trong hai gen A hoặc B thì quy định màu vàng, kiểu gen aabb qui định màu trắng. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó alen A có tần số 0,3 ; B có tần số 0,4. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ :
- 56,25%
- 32,64%
- 1,44%
- 12%
Đáp án:
Quần thể cân bằng di truyền
Cấu trúc của quần thể
Vậy tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ chiếm : (0,09+042) x (016+0,48) = 0,3264 = 32,64%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 49: Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là
- 30%
- 12.25%
- 35%
- 5.25%
Đáp án:
Tần số của giao tử ab là: 0,2/4 + 0,3 = 0,35 → aabb = 0,352= 0,1225 = 12.25%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 50: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ: 13 cây hoa trắng.
(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
- 1
- 2
- 3
- 4
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
→ KH: 0,48 Hoa đỏ: 0,52 hoa trắng ↔ 12 Hoa đỏ: 13 hoa trắng → (1) sai
(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
XS là: 1 – tỷ lệ thuần chủng = 1 – (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) =0,74 =37/50 → (2) sai
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,16AA ×0,25BB =0,04
XS cần tính là: 0,04/0,48 = 1/12 → (3) đúng
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
Cây hoa trắng thuần chủng: tỷ lệ thuần chủng – tỷ lệ đỏ thuần chủng = (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) – 0,04 =0,22
XS cần tính là 0,22/0,52 =11/26 → (4) đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 51: Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định không hói đầu, kiểu gen Hh qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84.
(2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể.
(3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%.
(4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418.
- 1
- 2
- 3
- 4
Đáp án:
– p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
– Trong những người bị hói đầu (p2 + pq), tỉ lệ có kiểu gen đồng hợp là p2/(p2 + pq) = 0,1.
→ p2 = 0,1p2 + 0,1pq → 0,9p2 = 0,1pq → 0,9p = 0,1q → p = 0,1; q = 0,9.
→ 0,01HH + 0,18Hh + 0,81hh = 1.
(1) sai, những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể là 82%.
(2) sai, tỉ lệ nam hói đầu = (0,01 + 0,18)/2 = 19/200; tỉ lệ nữ hói đầu = 0,01/2 = 1/200
→ tỉ lệ nam hói đầu gấp 19 lần nữ bị hói đầu.
(3) sai, trong số người nữ, tỉ lệ nữ bị hói đầu là 1%.
(4) đúng, ♂1/19HH:18/19Hh x ♀(2/11Hh:9/11hh)
→ xác suất sinh 1 con trai hói đầu là 1/2(HH + Hh) = 1/2(1-hh) = 1/2 (1 – 9/19 × 10/11) = 119/418.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 52: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:
- 0,48
- 0,40
- 0,60
- 0,16
Đáp án:
Tần số alen a = 1 – 0,4 =0,6
Tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,4×0,6 = 0,48.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 53: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen a có tần số là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:
- 0,36
- 0,12
- 0,48
- 0,36
Đáp án:
Tần số alen A = 0,4
Tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,4×0,6 = 0,48
Đáp án cần chọn là: C
Câu 54: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
II. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.
III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128
- 3
- 1
- 4
- 2
Đáp án:
Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25
Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2)×2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7
Xét các phát biểu
I sai, quần thể P không cân bằng di truyền
II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9
III đúng,Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm0,10,8=12,5%0,10,8=12,5%
IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên: (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa)↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) ↔ (15A:1a)(15A:1a)
→ tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2= 15128
Đáp án cần chọn là: D
Câu 55: Một quần thể của một loài động vật xét một locut có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P) giới cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04 aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1: 1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
I. Ở thế hệ P tần số alen a ở giới đực chiếm 10%.
II. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 14%.
III. Ở thế hệ P cấu trúc di truyền ở giới đực có thể là 0,8AA: 0,2Aa.
IV. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 3%.
Đáp án:
Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 + 0,2:2 = 0,7; a = 0,3
Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.
Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A = 0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.
A đúng
B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34
C đúng.
D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 56: Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?
-
Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa : 0,3 AA : 0,1 aa.
-
Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64
-
Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ
-
Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.
- 4
- 1
- 2
- 3
Đáp án:
Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA : yAa : zaa
Do P ngẫu phối nên F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625 → tần số alen a=0,25; A=0,75
Tần số alen qa = 0,1+
→y=0,3; x=0,6
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa
Xét các phát biểu:
I sai.
II sai, nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên ta được quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa
Nếu cho quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là:
AA=0,5625+
III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là:
trong đó
là tỷ lệ hoa vàng
IV đúng, cho P giao phấn ngẫu nhiên: 0,6AA:0,3Aa ↔ 2AA:1Aa → tỷ lệ hoa vàng:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 57: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên?
I. Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2
II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.
III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.
IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là
- 3
- 2
- 4
- 1
Đáp án:
QT1 |
QT2 |
QT3 |
QT4 |
|
Aa |
A=0,3; a=0,7 |
A=0,2; a=0,8 |
A=0,6; a=0,4 |
A=0,1; a=0,9 |
Bb |
B=0,4; b=0,6 |
B=0,3; b=0,7 |
B=0,3; b=0,7 |
B=0,2; b=0,8 |
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
I sai, tần số alen a tăng dần từ QT3 → QT1→ QT 4 → QT2
II sai, ở quần thể 1, tỷ lệ quả vàng, hạt trơn aaB- =0,72 ×(1-0,62) =0,3136
III đúng
Ở quần thể 3: AaBb = 2×0,6×0,4×2×0,3×0,7=0,2016
Ở quần thể 2: AaBb = 2×0,2×0,8×2×0,3×0,7=0,1344
IV đúng. quần thể 2: hoa đỏ:
(0,22AA:2×0,2×0,8Aa) ↔ 0,04AA:0,32Aa ↔ 1AA:8Aa giao phấn
Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 58: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
- Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024.
- Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.
Đáp án:
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
Quần thể có số kiểu gen là: 3 × 3 = 9; số kiểu hình của quần thể là: 2×3 =6 → A đúng
B đúng
– Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96 → C sai
D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536
Đáp án cần chọn là: C
Câu 59: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,2 AABb : 0,1 aaBb : 0,5 aabb : 0,2 aaBB. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp tử.
II. Ở F1 xuất hiện tối đa 8 kiểu gen khác nhau.
III. Ở F1 tỉ lệ các cây thân thấp bằng tỉ lệ các cây hoa trắng.
IV. Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6.
- 2
- 4
- 3
- 1
Đáp án:
I đúng, có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb; aaBB; aabb
II sai,
AABb → AA(BB,Bb,bb)
aaBb → aa(BB,Bb,bb)
aabb → aabb
aaBB → aaBB
→ Có tối đa 7 kiểu gen.
III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa–=0,8;
tỷ lệ cây hoa trắng
=0,2AABb×
=0,575
IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của
AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)
Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 60: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là:
0,4
I. Ở F2 tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
IV. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ:
- 1
- 2
- 3
- 4
Đáp án:
I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 =0,7
II đúng, số kiểu gen ở F4:
III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của
IV đúng. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của:
Đáp án cần chọn là: D
B/ CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ KHI GEN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH, GEN ĐA ALEN, DI NHẬP GEN
Câu 1: Trong quần thể người tỉ lệ nam mắc bệnh mù màu là 1%. Khả năng nữ giới mắc bệnh mù màu là:
- 0.01%
- 0,05%
- 0,02%
- 1%
Đáp án:
Ta có q(Xa) = q/2(XaY) . 2 = 0,01 . 2 = 0,02.
Vậy tỉ lệ nữ mù màu là q2/2 (aa) = 0,022/2= 0,02%.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Trong quần thể người điều tra thấy 12% bị mù màu. Xác định tỉ lệ nam, nữ mù màu?
- 12% nam mù màu, 4% nữ mù màu.
- 20% nam mù màu, 4% nữ mù màu.
- 2% nam mù màu, 4% nữ mù màu
- 20% nam mù màu, 2% nữ mù màu.
Đáp án:
Ta có: p2/2 XA XA + 2pq /2 XA Xa + q2/2 XaXa + p/2 XAY+ q/2 XaY = 1
→ q(XaY) + q2(XaXa) = 2.0,12 → q(a) = 0,2.
Tỉ lệ nam mù màu là q(XaY) =20%, tỉ lệ nữ mù màu là q2(XaXa) = 0,22 = 4%.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với NST Y gây ra. Giả sử trong một quần thể, người ta thống kê được số liệu như sau: 952 phụ nữ có kiểu gen XDXD, 355 phụ nữ có kiểu gen XDXd, 1 phụ nữ có kiểu gen XdXd, 908 nam giới có kiểu gen XDY, 3 nam giới có kiểu gen XdY. Tần số alen gây bệnh (Xd) trong quần thể trên là bao nhiêu?
- 0,081
- 0,102
- 0,162
- 0,008
Đáp án:
Bên nam: tần số alen bang luôn tần số kgen nên XD=908/(908+3) =0,9967
Bên nữ: tần số alen tính như trên NST thường:
XD =(952+355/2)/(952+355+1) =0,864
Vì tỉ lệ nam nữ không phải là 1:1, ta có:
Tần số alen D ở 2 giới là:
Tần số alen Xd trong quần thể là 1- 0,898 = 0.102
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Ở mèo D lông đen; d lông trắng; Dd lông hung và gen này nằm ở đoạn không tương đồng của X. Một quần thể mèo có 350 đực lông đen; 149 mèo đực lông trắng; 250 mèo cái lông đen; 150 mèo cái lông hung và 101 mèo cái lông trắng. Tần số tương đối của D và d trong quần thể lần lượt là
- 2/3; 1/3
- 27/40; 13/40
- 1/2; 1/2
- 9/10; 1/10
Đáp án:
Từ tỷ lệ kiểu hình ta có thể tính được tỷ lệ kiểu gen ở quần thể mèo này:
0.35XDY : 0.15XdY : 0.25XDXD : 0.15XDXd: 0,1XdXd
Tần số alen |
Giới đực |
Giới cái |
D |
0.7 |
0.65 |
d |
0.3 |
0.35 |
Ta thấy tần số alen của các alen ở 2 giới là khác nhau => quần thể chưa cân bằng di truyền.
Tần số alen của quần thể là:
p(D)= (0.7 +0.65×2)/3 = 2/3
q(d) = (0.3+0.35×2)/3 = 1/3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt màu đỏ, alen a quy định mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của X. Tần số kiểu gen của quần thể ở thế hệ xuất phát
P: 0,32XAXA + 0,16XAXa + 0,02XaXa + 0,25XAY + 0,25XaY =1.
Giả sử qua nhiều thế hệ không phát sinh đột biến. Nhận xét nào sau đây đúng?
(1) Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tần số alen a của giới đực ở F2 là 0,35.
(2) Quần thể trên ngẫu phối qua 2 thế hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3) Tần số alen A của quần thể (P) là 0,7.
(4) Nếu cho các cá thể mắt đỏ ở P giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở F1 là 1/12.
- 0
- 2
- 1
- 3
Đáp án:
Tần số alen ở giới đực:
Tần số alen ở giới cái: → quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền, sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền nếu giao phối ngẫu nhiên 2 thế hệ.
Tần số alen ở quần thể là:
→ Xa = 0,3
Xét các nhận xét:
(1) Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên: sau 2 thế hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền, Xa = 0,3 → (1) sai.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Cho các cá thể mắt đỏ ở P giao phối với nhau:
→ (4) đúng.
Vậy có 3 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Xét một quần thể sinh sản hữu tính giao phối ngẫu nhiên có alen A quy định chân cao nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XY và giới cái là XX. Khảo sát trong quần thể thấy tần số alen A ở giới cái là 0,2 và giới đực là 0,8. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây về quần thể là chính xác?
- Quần thể đạt trạng thái cân bằng sau hai thế hệ ngẫu phối.
- Ở thế hệ thứ ba tần số alen A ở giới cái chiếm 42,5%.
- Ở thế hệ thứ hai tần số alen A ở giới đực chiếm 35%.
- Ở thế hệ thứ ba số con cái mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 84%
Đáp án:
Ở giới cái: A= 0.2 a= 0.8
Ở giới đực: A= 0.8, a = 0.2
Ý A: sai vì A ở 2 giới khác nhau => sau nhiều thế hệ ngẫu phối thì quần thể mới trở về cân bằng di truyền.
Thế hệ |
xuất phát |
1 |
2 |
3 |
♂ |
0,8XA |
0,2XA |
0,5XA |
0,35XA |
♀ |
0,2XA |
0,5XA |
0,35XA |
0,425XA |
Vậy ý B đúng, ở thế hệ thứ 3 alen A ở giới cái chiếm 42,5%.
ý C sai alen A ở giới đực chiếm 0.5
Ý D: XA= 0.425 => Xa = 0.575 => XaXa=0.33 => tỷ lệ cá thể cái có kiểu hình trội là: 0.67 => D sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối với mối quan hệ trội lặn như sau : IA = IB > IO. Trong một quần thể người cân bằng di truyền, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỷ lệ người nhóm máu A là:
- 0,25
- 0,40
- 0.45
- 0,54
Đáp án:
Nhóm máu O ( kiểu gen IOIO) chiếm 4%
→ tần số alen IO = 0,2
Đặt tần số alen IB là x
Vậy tấn số nhóm máu B (IBIB + IBIO)là x2 + 2x.0,2 = 0,21
Giải ra, x = 0,3
→ tần số alen A là 0,5
Tỉ lệ người nhóm máu A là 0,52 + 2.0,5.0,2 = 0,45
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen) > cB (cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C=0,5; cB=0,4; c=0,1. Quần thể này tuân theo quy luật Hacdy – Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
- 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.
- 75% cánh đen: 15% cánh xám: 10% cánh trắng
- 25% cánh đen: 50% cánh xám: 25% cánh trắng.
- 74% cánh đen: 25% cánh xám: 1% cánh trắng.
Đáp án:
Cấu trúc của quần thể: (C + cB + c)2= (CC+2CcB+ 2Cc): (cBcB + 2 cBc): cc
Tỉ lệ kiểu hình: 0,75C – (cánh đen): 0,24cB– (cánh xám): 0,01cc (cánh trắng).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng?
- Tần số các alen IA, IB và IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2
- Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 IAIB; 0,09 IBIB; 0,04 IO IO; 0,3 IA IA; 0,21 IA IO; 0,12 IBIO.
- Khi cá.c thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O
- Xác suất để gặp một người nhóm máu B, có kiểu gen IBIO trong quần thể là 57,14%.
Đáp án:
Nhóm A = 0,45; nhóm B là 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04
Vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen IO = = 0,2
Nhóm máu A có 2 kiểu gen IAIA và IAIO cũng ở trạng thái cân bằng di truyền
IAIA + 2IAIO = 0,45 → IA= 0,5
Tương tự với nhóm máu B ta có IB= 0,3
Cấu trúc di truyền của quần thể là (IA+ IB+ IO)2 = 0,25 IAIA +0,2 IAIO + 0,09 IBIB+ 0,12 IBIO+ 0,3 IAIB + 0,04 IOIO
Đáp án A, B, C (vì quần thể cân bằng di truyền) sai
Xác suất bắt gặp 1 người nhóm máu B kiểu gen IB IO là : 0,12/0,21 = 57,14%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số alen A2 = 0,3.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.
- 4
- 1
- 3
- 2
Đáp án:
Tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là: 75% xám: 9% đen: 16% trắng.
Ta có kiểu hình trắng có kiểu gen:
=0,16
→a3=√0,16=0,4
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng nên ta có KH đen + KH trắng
(1) sai.
Vậy tần số alen trong quần thể là: A1=0,5; a2=0,1; a3=0,4
1 – 0.52 – 0.12 – 0.42 = 0,58
→ (2) đúng.
Trong số các cá thể lông xám, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ:
→ (3) đúng.
→ 5 đen: 4 trắng. → (4) đúng.
Vậy có 3 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.
II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.
III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.
IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.
V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.
- 2
- 3
- 4
- 5
Đáp án:
Tỷ lệ hoa trắng là: a1a1 = 0,25
→ a1 = √0,25 = 0,5
Tỷ lệ hoa vàng là 0,39 = (a +a1)2 – a1a1
→ a =0,3 ; A= 0,2
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,2A + 0,3a + 0,5a1)2 = 0,04AA+0,09aa+0,25a1a1+ 0,2Aa1 + 0,12Aa + 0,3aa1
Xét các phát biểu
I đúng
II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp
III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là:
IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình
V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa:0,3aa1 ↔ 3aa:10aa1, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa trắng là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.
II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.
- 2
- 1
- 3
- 4
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1
Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2
Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 36% →A3 = 0,4
Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49%
→ A2 = 0,1
→ A1 =0,3
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3A1 +0,1A2+ 0,4A3 + 0,2A4)2 = 1
Con cánh đen:
0,09A1A1 + 0,06A1A2 + 0,24A1A3 + 0,12A1A4 ↔ 3A1A1 + 2A1A2 + 8A1A3 + 4A1A4
Cánh xám: 0,01A2A2 + 0,08A2A3 + 0,04A2A4 ↔ 1A2A2 + 8A2A3 + 4A2A4
Cánh vàng: 0,16A3A3 + 0,16A3A4
Cánh trắng: 0,04A4A4
I đúng.
II đúng.
III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 =3/17
IV sai, nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.
- 3
- 4
- 2
- 1
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1
Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2
Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 16% → A3 = 0,2
Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 36%
→ A2 = 0,2
→ A1 =0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 + 0,2A2 + 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1
Con cánh đen:
0,16A1A1 + 0,16A1A2 + 0,16A1A3 + 0,16A1A4 ↔ 1A1A1 + 1A1A2 + 1A1A3 + 1A1A4
Cánh xám: 0,04A2A2 + 0,08A2A3 + 0,08A2A4 ↔ 1A2A2 + 2A2A3 + 2A2A4
Cánh vàng: 0,04A3A3 + 0,08A3A4
Cánh trắng: 0,04A4A4
I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau.
II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là:
III đúng, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là:
IV đúng, nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con cánh đen sẽ là:
Câu 14: Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?
- Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%.
- Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
- Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
- Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.
Đáp án:
Tỷ lệ người nhóm máu O = 0,25 → IO = √0,25 = 0,5
Tỷ lệ người nhóm máu A = 0,24
Mà tỷ lệ người nhóm máu A + nhóm O = (IA + IO)2 = 0,49 → IA = 0,2; IB = 0,3
→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen:
0,22 IAIA : 2×0,2×0,5IAIO ↔ 0,04IAIA : 0,2IAIO ↔ 1IAIA : 5IAIO
→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,32 IBIB :
2×0,3×0,5IBIO ↔ 0,09IBIB : 0,3IBIO ↔ 3IBIB : 10IBIO
Cặp vợ chồng này: (1IAIA : 5IAIO) × (3IBIB : 10IBIO) ↔ (7IA : 5IO) × (8IB : 5IO)
A sai: XS sinh con nhóm máu A:
B sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất
C sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất
D đúng, XS họ sinh con đầu lòng nhóm máu O là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen
0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong các quần thể này các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:
- Alen trội có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể.
- Alen lặn có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể
- Tần số alen lặn và tần số lăn trội có xu hướng không đổi
- Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
Đáp án:
Trong trường hợp các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp
→Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng
→Tỉ lệ cá thể dị hợp chiếm ưu thế trong quần thể
→Tần số alen trội và alen lặn có xu hướng bằng nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen
0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong các quần thể này các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn hẳn so với các cá thể khác thì
- Alen trội có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể.
- Tần số alen lặn có xu hướng giảm dần
- Tần số alen lặn và tần số lăn trội có xu hướng không đổi
- Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
Đáp án:
Trong trường hợp này các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn hẳn so với các cá thể khác
→Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp, đồng hợp trội tăng
→ Tần số alen lặn có xu hướng giảm dần
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Một quần thể tự thụ phấn có kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Tính theo lí thuyết cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F1 là:
- 0,1
- 0,16
- 0,15
- 0,325
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi có chọn lọc là:
AA = 0,45 / (0,45+0,3) = 0,6
Aa = 1- 0,6 = 0,4.
Vậy sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen aa = 0,4.1/4 = 0,1.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là :
- 21,67%
- 16,67%
- 61,67%
- 52,25%
Đáp án:
P: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa
Aa sinh sản bằng ½ so với AA, aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn:
AA → AA
Aa → 1/2 x (1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)
aa → aa
vậy AA = 0,1 + 0,5 x 1/8 = 0,1625
aa = 0,4 + 0,5 x 1/8 = 0,4625
Aa = 0,5 x ¼ = 0,125
Vậy F1: 0,1625AA: 0,125Aa: 0,4625aa
Hay chia lại tỉ lệ: 13/60AA: 10/60Aa: 37/60aa
Vậy aa = 37/60 = 61,67%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,2AA:0,3Aa:0,5aa. Giả sử ở quần thể này những cá thể có màu lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau, còn những cá thể có màu lông trắng không có khả năng sinh sản. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông đen ở F1. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
- 0,91
- 0,9775.
- 0,8775
- 0,5775
Đáp án:
Nếu cá thể lông trắng không có khả năng sinh sản → các cá thể tham gia giao phối: 0,2AA : 0,3Aa ↔ 0,4AA : 0,6Aa
Tần số alen 0,7A : 0,3a
Tỷ lệ cá thể lông đen là: 1 -0,32 =0,91
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền: 0,2AA + 0,8Aa = 1. Nếu tất cả các hợp tử aa đều bị chết ở giai đoạn phôi do tác động của chọn lọc tự nhiên thì thế hệ F5, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác xuất thu được cá thể Aa là bao nhiêu?
- 23,1%
- 23,5%
- 25,5%
- 26%
Đáp án:
0,7225AA + 0,255Aa + 0,0225aa = 1
Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu gen Aa là 26%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. Giả sử các cá thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F4, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là:
- 79/100.
- 13/18.
- 149/200.
- 37/49.
Đáp án:
P: 0,2AA + 0,6Aa + 0,2aa = 1.
– P tham gia sinh sản: 0,25AA + 0,75Aa = 1 → a = 0,375.
– F4: a =
→ A = 17/20.
→ AA + aa = 1 – Aa = 1 – 2 x 17/20 x 3/20 = 149/200.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Giả sử kiểu hình lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F3, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
- 0,26
- 0,35
- 0,38
- 0,19
Đáp án:
Vậy lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F3, xác xuất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp là:
C12×0,255×0,745 = 0,38
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Giả sử kiểu hình lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F3, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được 2 cá thể có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
- 0,025
- 0,065
- 0,038
- 0,13
Đáp án:
Vậy lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F3, xác xuất thu được cả 2 cá thể có kiểu gen dị hợp là:
0,255×0,255 = 0,065
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống trong một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,90. Một quần thể sóc khác sống ở một khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,50. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể thực vật để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này là bao nhiêu?
- 0,82
- 0,92
- 0,91
- 0,9
Đáp án:
– Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 40 cá thể di cư từ quần thể rừng sang vườn thực vật: 40 x 0,5 = 20 (cá thể)
– Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 160 cá thể sống trong vườn thực vật:
160 x 0,9 = 144 (cá thể)
→ Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 144 + 20 = 164 (cá thể)
– Tổng số cá thể trong quần thể sóc ở vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 200.
– Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 164 : 200 = 0,82
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống trong một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,8. Một quần thể sóc khác sống ở một khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,4. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể thực vật để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này là bao nhiêu?
- 0,82
- 0,92
- 0,72
- 0,9
Đáp án:
– Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 40 cá thể di cư từ quần thể rừng sang vườn thực vật: 40 x 0,4 = 16 (cá thể)
– Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 160 cá thể sống trong vườn thực vật: 160 x 0,8 = 128 (cá thể)
→ Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 128 + 16 = 144 (cá thể)
– Tổng số cá thể trong quần thể sóc ở vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 200.
– Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 144 : 200 = 0,72
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Quần thể bướm bạch dương ban đầu có pB = 0,01 và qb = 0,99, với B là alen đột biến gây ra màu đen, còn b màu trắng. Do ô nhiễm bụi than nên thân cây mà loài bướm này đậu bị nhuộm đen, nên kiểu hình trội ưu thế hơn kiểu hình lặn (chim ăn sâu khó nhìn thấy bướm màu đen trên nền môi trường màu đen). Nếu trung bình 20% bướm đen sống sót được cho đến khi sinh sản, trong khi bướm trắng chỉ sống sót đến sinh sản 10%, thì sau một thế hệ tần số alen là:
- p = 0,02; q = 0,98
- p= 0,004, q= 0,996
- p = 0,01; q = 0,99
- p= 0,04 ; q = 0,96
Đáp án:
Tần số alen qb:
qb = (0,992.10% + 0,01.0,99.20%) / [0,012.20% + 2.0,01.0,99.20% + 0,992.10%]=0,98
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Quần thể bướm bạch dương ban đầu có pB = 0,01 và qb = 0,99, với B là alen đột biến gây ra màu đen, còn b màu trắng. Do ô nhiễm bụi than nên thân cây mà loài bướm này đậu bị nhuộm đen, nên kiểu hình trội ưu thế hơn kiểu hình lặn (chim ăn sâu khó nhìn thấy bướm màu đen trên nền môi trường màu đen). Nếu trung bình 30% bướm đen sống sót được cho đến khi sinh sản, trong khi bướm trắng chỉ sống sót đến sinh sản 10%, thì sau một thế hệ tần số alen là:
- p = 0,02; q = 0,98
- p= 0,03, q= 0,97
- p = 0,01; q = 0,99
- p= 0,04 ; q = 0,96
Đáp án:
Tần số alen qb:
qb = (0,992.10% + 0,01.0,99.30%) / (0,012.30% + 2.0,01.0,99.30% + 0,992.10%) ≈ 0,97
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Trong một quần thể gồm 900 con bướm, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của 1 enzyme (p) bằng 0,7, và tần số alen quy định cấu tử chuyển động chậm (q) là 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể này nhập cư đến quần thể có q=0,8. Tính tần số alen p của quần thể mới.
- 0,75
- 0,21
- 0,35
- 0,25
Đáp án:
Ta tính được
m= 90/ 900 = 0,1.
Ta có q’ = q0 – m(q0-qm) = 0,8 – 0,1.(0,8-0,3) = 0,75.
và p’ = 1 – 0,75 = 0,25.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Trong một quần thể gồm 900 con bướm, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của 1 enzyme (p) bằng 0,6, và tần số alen quy định cấu tử chuyển động chậm (q) là 0,4. Có 180 con bướm từ quần thể này nhập cư đến quần thể có q=0,8. Tính tần số alen p của quần thể mới.
- 0,72
- 0,28
- 0,76
- 0,24
Đáp án:
Ta tính được m= 180/ 900 = 0,2.
Ta có q’ = q0 – m(q0-qm) = 0,8 – 0,2. (0,8-0,4) = 0,72.
và p’ = 1 – 0,75 = 0,28.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Một quần thể có p = 0,8, q = 0,2. Nếu tần số đột biến thuận u = 5.10-5, tần số đột biến nghịch v=2.10-5. Hãy tính tần số alen sau 1 thế hệ?
- p1 = 0,8 – 3,6.10-5 và q1 = 0,2 + 3,6.10-5
- p1 = 0,8 + 3,6.10-5 và q1 = 0,2 – 3,6.10-5
- p1 = 0,2 + 3,6.10-5và q1 = 0,8 – 3,6.10-5
- p1 = 0,2 – 3,6.10-5và q1 = 0,8 + 3,6.10-5
Đáp án:
∆p = vq-up = -3,6.10-5.
Vậy p1 = 0,8 – 3,6.10-5 và q1 = 0,2 + 3,6.10-5.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Một quần thể có p = 0,6, q = 0,4. Nếu tần số đột biến thuận u = 5.10-5, tần số đột biến nghịch v=2.10-5. Hãy tính tần số alen sau 1 thế hệ?
- p1 = 0,4 + 3,6.10-5 và q1 = 0,6 – 2,2.10-5
- p1 = 0,6 + 2,2.10-5 và q1 = 0,4 – 2,2.10-5
- p1 = 0,6 – 2,2.10-5 và q1 = 0,4 + 2,2.10-5
- p1 = 0,4 – 2,2.10-5 và q1 = 0,6 + 2,2.10-5
Đáp án:
∆p = vq-up = -2,2.10-5.
Vậy p1 = 0,6 – 2,2.10-5. và q1 = 0,4 + 2,2.10-5.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,6Aa : 0,4aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và biết rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của hạt phấn A gấp 2 lần hạt phấn a, các noãn có sức sống như nhau. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là:
- 81/130
- 120/169
- 49/130
- 51/100
Đáp án:
P: 0,6Aa : 0,4aa.
Quần thể ngẫu phối
G(P) : 0,3A : 0,7a
Do sức sống của hạt phấn A gấp 2 lần sức sống của hạt phấn a
→ G(P)♂: 0,3A : 0,35a ↔ 6/13A : 7/13a
♀: 0,3A : 0,7a
Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng F1 là: 7/13 x 0,7 = 49/130
→ tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ F1 là 1 – 49/130 = 81/130
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,5AA:0,3Aa:0,2aa, kiểu gen AA có khả năng tham gia sinh sản bằng 50%, các kiểu gen khác có khả năng tham gia sinh sản đều bằng 100%. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp tử lặn qua 2 thế hệ là
- 16/47
- 6/47
- 18/47
- 25/47
Đáp án:
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn:
Tỷ lệ aa =
Tỷ lệ Aa
Tỷ lệ AA sau 1 thế hệ tự thụ phấn là
0,25 + 0,3 −
sau thế hệ tự thụ phấn thứ 2:
Vậy tỷ lệ aa =
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: A qui định hạt có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn, a qui định hạt không có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn. Một quần thể xuất phát sau một thế hệ tạo ra có 9% số hạt không có khả năng nảy mầm trên đất mặn. Quần thể xuất phát tỉ lệ hạt mang kiểu gen thuần chủng là
- 49%
- 40%
- 58%
- 54%
Đáp án:
Tỷ lệ hạt không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn là 9% = 0,09%, thế hệ trước chỉ bao gồm kiểu gen AA và Aa vì kiểu gen aa không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn
Ta có 2 trường hợp.
TH1: Quần thể tự phối.
Có 0,09aa, mà tỷ lệ aa ở thế hệ sau = 1/4 tỷ lệ Aa ở thế hệ trước → Aa = 0,36 → AA = 0,64.
Không có trong đáp án → loại.
TH2: quần thể ngẫu phối.
aa = 0,09 → q(a) = 0,3
thành phần kiểu gen của thế hệ sau là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa, do quần thể ngẫu phối nên thành phần kiểu gen của các thế hệ không đổi, mà thế hệ trước chỉ có AA và Aa → tỷ lệ đồng hợp là: 0,49 /(0,49+0,42) = 0,54
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35: A qui định hạt có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn, a qui định hạt không có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn. Một quần thể xuất phát sau một thế hệ tạo ra có 9% số hạt không có khả năng nảy mầm trên đất mặn. Quần thể xuất phát tỉ lệ hạt mang kiểu gen dị hợp là
- 49%
- 60%
- 21%
- 70%
Đáp án:
Tỷ lệ hạt không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn là 9% = 0,09%, thế hệ trước chỉ bao gồm kiểu gen AA và Aa vì kiểu gen aa không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn
Ta có 2 trường hợp.
TH1: Quần thể tự phối.
Có 0,09aa, mà tỷ lệ aa ở thế hệ sau = 1/4 tỷ lệ Aa ở thế hệ trước
→ Aa = 0,36 → AA = 0,64.
Không có trong đáp án → loại.
TH2: quần thể ngẫu phối.
aa = 0,09 → q(a) = 0,3 thành phần kiểu gen của thế hệ sau là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa,
Theo công thức tính tần số alen khi có chọn lọc tự nhiên ở quần thể ngẫu phối sau 1 thế hệ, ta có:
→ Tỷ lệ AA = 0,325, tỷ lệ Aa = 0,49
Tỷ lệ dị hợp là: 0,49/(0,49+0,325) = 0,6 = 60%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 36: Quần thể ban đầu có p(A) = q(a) = 0,5. Tần số đột biến A > a sau mỗi thế hệ là 10-4. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a tăng lên 1,5%
- 151
- 75
- 4850
- 41995
Đáp án:
Ban đầu p(A) = q(a) = 0,5
F1: p(A)1 = 0,5 – 0,5.10-4 = 0,5(1-10-4)
F2: p(A)2 = p(A)1 – p(A)1.10-4 =0,5(1-10-4)2
Fn: p(A)n = p(A)n-1 – p(A)n-1.10-4 = 0,5(1-10-4)n
Theo bài ra ta có: p(A)n = 0,5(1-10-4)n = 0,5 – 0,5.1,5% → n≈ 151 thế hệ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37: Quần thể ban đầu có p(A) = q(a) = 0,5. Tần số đột biến A > a sau mỗi thế hệ là 10-4. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a tăng lên 1%.
- 151
- 75
- 100
- 41995
Đáp án:
Ban đầu p(A) = q(a) = 0,5
F1: p(A)1 = 0,5 – 0,5.10-4 = 0,5(1-10-4)
F2: p(A)2 = p(A)1 – p(A)1.10-4 =0,5(1-10-4)2
Fn: p(A)n = p(A)n-1 – p(A)n-1.10-4 = 0,5(1-10-4)n
Theo bài ra ta có: p(A)n = 0,5(1-10-4)n = 0,5 – 0,5.1% → n ≈ 100 thế hệ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số alen A2 = 0,3.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.
- 4
- 1
- 3
- 2
Đáp án:
Tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là: 75% xám: 9% đen: 16% trắng.
Ta có kiểu hình trắng có kiểu gen: a3 a3=0,16
→a3=√0,16=0,4
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng nên ta có KH đen + KH trắng
= (a2 + a3)2
= 0,16+0,09 = 0,25
→a2 + a3=0,5
→a2 = 0,1 → (1) sai.
Vậy tần số alen trong quần thể là: A1=0,5; a2=0,1; a3=0,4
– Tỷ lệ dị hợp trong quần thể là: 1−0,52−0,12−0,42=0,58→ (2) đúng.
– Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,5A1+0,1a2+0,4a3)2
= (0,25A1A1+0,01a2a2+0,16a3a3+0,1A1a2+0,4A1a3+0,08a2a3)
Trong số các cá thể lông xám, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ:
– Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với lông trắng:
→ 5 đen: 4 trắng → (4) đúng.
Vậy có 3 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 39: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số alen A2 = 0,1.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 42%.
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 2 trắng: 3 đen.
- 4
- 1
- 3
- 2
Đáp án:
Tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là: 75% xám: 9% đen: 16% trắng.
Ta có kiểu hình trắng có kiểu gen: a3 a3=0,16→a3=√0,16=0,4
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng nên ta có KH đen + KH trắng:
= (a2 + a3)2
= 0,16+0,09 = 0,25
→a2 + a3=0,5
→a2=0,1
→ (1) đúng.
Vậy tần số alen trong quần thể là: A1=0,5; a2=0,1; a3=0,4
– Tỷ lệ dị hợp trong quần thể là: 1−0,52−0,12−0,42=0,5
(2) sai.
– Cấu trúc di truyền của quần thể là:
Trong số các cá thể lông xám, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ:
→(3) đúng.
– Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với lông trắng:
(0,01a2 a2:0,08a2 a3)×a3 a3
⇔(1a2 a2 :8a2 a3)×a3 a3
⇔(5a2:4a3)×a3→ 5 đen: 4 trắng
→ (4) sai.
Vậy có 3 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 40: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 (cánh xám) > C3 (cánh trắng). Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau nhiều thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
- Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A
- Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động của đột biến.
- Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối
- Quần thể B hình thành do hiệu ứng kẻ sáng lập
Đáp án:
Hiệu ứng kẻ sáng lập: khi một nhóm cá thể nào đó ngẫu nhiên tách khỏi quần thể đi lập quần thể mới, các alen trong nhóm này có thể không đặc trưng cho vốn gen của quần thể gốc.
Ta thấy trong quần thể B chỉ có 2 loại kiểu hình (quần thể B đã cân bằng di truyền vì giao phối qua nhiều thể hệ )
→ tần số alen khác với quần thể A, nhóm cả thể tách ra từ quần thể A có tần số alen khác với quần thể A.
→ Hiệu ứng kẻ sáng lập.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 (cánh xám) > C3 (cánh trắng). Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau nhiều thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng.Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
- Quần thể B có tần số các kiểu gen khác so với quần thể A
- Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động của đột biến.
- Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối
- Quần thể B hình thành do hiệu ứng thắt cổ chai
Đáp án:
Hiệu ứng kẻ sáng lập: khi một nhóm cá thể nào đó ngẫu nhiên tách khỏi quần thể đi lập quần thể mới, các alen trong nhóm này có thể không đặc trưng cho vốn gen của quần thể gốc.
Ta thấy trong quần thể B chỉ có 2 loại kiểu hình (quần thể B đã cân bằng di truyền vì giao phối qua nhiều thể hệ)
→ tần số alen khác với quần thể A, nhóm cả thể tách ra từ quần thể A có tần số alen khác với quần thể A.
→ Hiệu ứng kẻ sáng lập.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 42: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1.
- có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
- có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
- đạt trạng thái cân bằng di truyền.
- có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%
Đáp án:
Ngẫu phối:
(0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7aa) × (0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa)
(0,2A : 0,8a) × (0,6A: 0,4a)
→ F1: 0,12AA: 0,56Aa : 0,32aa chưa cân bằng di truyền
Đáp án cần chọn là: A