Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
ÔN TẬP CHƯƠNG 1 – CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Câu 1: Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN ở sinh vật nhân thực, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:
1) ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch.
2) ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn ARN thì không.
3) Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ nitơ khác với đơn phân của ARN.
4) ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN.
Số phát biểu đúng là:
- 1
- 2
- 3
- 4
Đáp án:
Các đặc điểm khác nhau giữa ADN và ARN gồm có:
– ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch (mặc dù ARN có những đoạn có liên kết hiđrô giữa các bazơ nhưng đó chỉ là những đoạn gấp khúc do một mạch tạo nên) → ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN, 1 và 4 đúng.
-Đơn phân của ADN có đường là deoxyribose và có các bazơ nitơ A, T , G , X. Đơn phân của ARN gồm có ribose và các bazơ nitơ A, U, G , X → 3 đúng.
2 Sai, trong tARN và rARN đều có hiện tượng bổ sung.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất.
(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.
(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
- 2.
- 4.
- 3.
- 1.
Đáp án:
Các phát biểu đúng là : (1) (3)
2 sai, các tác nhân đột biến tác động cả vào ADN trong nhân và ADN trong tế bào chất (ADN trong tế bào chất thường dễ bị biến đổi hơn )
4 sai, ADN trong tế bào chất nằm trong ti thể hoặc lục lạp. 1 tế bào có rất nhiều ti thể (lục lạp). do đó khi giảm phân, tế bào chất tách đôi ra, lượng ti thể (lục lạp) này sẽ bị chia không đều
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Bộ ba đổi mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
- 3’XAU5’
- 3’AUG5′
- 5’AUG3′
- 5’XAU3′.
Đáp án:
Axit amin mêtiônin được mã hóa bởi codon 5’AUG3’.
Trên mARN là 5’AUG3’ thì trên tARN, là anticôđon 3’UAX5’.
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
Anticodon (bộ ba đối mã trên tARN) chứ không phải codon.
Chiều của mã di truyền thường bị viết ngược để đánh lừa học sinh.
Câu 4: Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmôn insulin vì mã di truyền có tính
- tính đặc trưng.
- tính phổ biến
- tính thoái hóa.
- tính đặc hiệu.
Đáp án:
Các loài sinh vật cùng dùng chung một bộ mã di truyền (trừ 1 vài ngoại lệ), cùng một bộ ba sẽ tổng hợp cùng 1 axit amin → mARN trưởng thành của người vào vi khuẩn sẽ được dịch mã thành protein thực hiện chức năng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này
- làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ không gây ra hậu quả xấu nào.
- tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polipeptit mà gen này mã hóa.
- làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
- làm tăng số lượng nucleotit của phân từ mARN mà gen đó mã hóa.
Đáp án:
Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp giảm tính có hại của đột biến vì nếu bị đột biến ở vùng không mã hóa axit amin thì sẽ không ảnh hưởng đến sản phẩm của gen.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là
- đều diễn ra trong nhân tế bào.
- đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
- đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
- đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
Đáp án:
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực là đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Trong quá trình phiên mã nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở sự bắt cặp giữa các ribonuclêôtit tự do ngoài môi trường với các nuclêôtit trên mạch mạch khuôn của ADN(A gốc liên kết với U tự do, T gốc liên kết với A tự do, G gốc liên kết với X tự do, X gốc liên kết với G tự do)
Trong quá trình dịch mã thì nguyên tắc bổ sung được thế hiện qua sự bắt cặp giữa các nuclêôtit trong bộ ba mã hoán trên mARN và các nuclêôtit trong bộ ba đối mã trên tARN
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.
(2) Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào.
(3) Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã.
(4) Phiên mà không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã.
(5) Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp của ADN.
- 2
- 4
- 3
- 1
Đáp án:
(1) đúng
(2) sai, dịch mã ở tế bào chất, phiên mã ở nhân tế bào
(3) đúng, mARN, tARN,rARN
(4) sai, phiên mã cần enzyme, là sản phẩm của dịch mã
(5) sai, dịch mã không có sự tham gia trực tiếp của ADN
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Quá trình tổng hợp ARN trong nhân tế bào liên hệ trực tiếp đến quá trình nào sau đây?
- Nhân đôi ADN.
- Sinh tổng hợp protêin trong tế bào chất.
- Sinh sản của tế bào.
- Dịch mã trong nhân tế bào.
Đáp án:
Quá trình tổng hợp ARN trong nhân tế bào liên hệ trực tiếp với quá trình sinh tổng hợp prôtêin trong tế bào chất
Trong đó, mARN là khuôn mẫu, tARN và rARN tham gia vào quá tình tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Dung dịch có 80% Adenin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba nuclêôtit thì trong dung dịch này có bộ ba mã hóa isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỉ lệ:
- 51,2%
- 38, 4%
- 24%
- 16%
Đáp án:
Ta có A= 0,8 và U = 0,2
Tỉ lệ các bộ ba isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỉ lệ:
0,8 × 0,2 × 0,2 + 0,8 × 0,8 × 0,2 = 0,8 × 0,2 (0,2 + 0,8) = 0,16
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra gọi là nhiệt độ nóng chảy của ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài nhưng tỉ lệ các loại nuclêôtit khác nhau. Phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
- Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 10%
- Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 20%
- Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 40%
- Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 30%
Đáp án:
Nhiệt độ nóng chảy lên quan đến số lượng liên kết hiđrô trong phân tử ADN, liên kết hiđrô càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy cảng cao.
Xét các gen có cùng chiều dài thì các gen có chứa nhiều G-X nhất, ít A-T nhất thì nhiệt đột nóng chảy cao nhất (vì G – X liên kết với nhau = 3 liên kết hiđrô trong khi A – T liên kết với nhau = 2 liên kết hiđrô).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại nuclêôtit A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
- 27.
- 9.
- 61.
- 24.
Đáp án:
Số bộ ba tối đa được tạo ra từ 3 nuclêôtit là 33 = 27
Do 3 nuclêôtit trên tạo ra 3 bộ ba kết thúc là UAG, UGA, UAA nên số loại bộ ba axit amin tối đa có thể có là 24.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Trong một ống nghiệm, có 4 loại nuclêôtit với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : X = 1 : 2 : 1 : 2. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 2700 bộ ba thì theo lí thuyết sẽ có bao nhiêu bộ ba chứa U, X, A?
- 100
- 150
- 75
- 300
Đáp án:
A : U : G : X = 1 : 2 : 1 : 2
Số bộ ba chứa U, X, A là: 1/6×2/6×2/6×3×2=1/9
Phân tử mARN có 2700 bộ ba.
→ Số bộ ba chứa A, X, U là 2700 × 1/9 = 300
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin Val-Tyr-IIe-Lys. Biết các axit amin được quy định bởi các bộ ba như sau:
Val: GUU, GUX, GUA, GUG
Tyr: UAU, UAX
IIe: AUU, AUX, AUA
Lys: AAA, AAG
Theo lí thuyết có bao nhiêu đoạn phân tử ADN khác nhau cùng quy định đoạn phân tử prôtêin nói trên:
- 24
- 11
- 48
- 32
Đáp án:
Số đoạn phân tử ADN khác nhau cùng qui định phân tử protein trên là: 4 × 2 × 3 × 2 = 48
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. coli, có bao nhiêu phát biểu đúng
(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3′ của mạch mã gốc.
(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
- 3
- 2
- 4
- 5
Đáp án:
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (3) (4)
Mỗi gen cấu trúc mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit khác nhau → (1) đúng
Mỗi gen đều có cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng điều hòa – Vũng mã hóa –Vùng kết thúc → mỗi gen đều có 1 vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ → (2) đúng
Các gen có số lần nhân đôi, phiên mã bằng nhau do có chung 1 vùng điều hòa → (3) đúng
Sự nhân đôi, phiên mã, dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. Do ở sinh vật nhân sơ, chưa có nhân hoàn chỉnh với màng nhân bao bọc mà ở đây chỉ có 1 vùng nhân nơi chứa vật chất di truyền của tế bào → (4) đúng
Do dùng chung 1 vùng điều hòa, phiên mã cùng nhau nên cả 3 gen này khi phiên mã sẽ tạo ra chỉ 1 mARN chứa thông tin của cả 3 gen → (5) sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩnE.colikhi môi trường cóđường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
- Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.
- Chất X được gọi là chất cảm ứng.
- Trên phân tử mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
Đáp án:
Phát biểu đúng là: B
A sai, Operon Lac không gồm gen R.
C sai, chất X là protein ức chế.
D sai, trên phân tử mARN2 có 3 mã mở đầu, 3 mã kết thúc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai?
- Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị thay đổi cấu trúc
- Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã
- Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã
- Gen điều hòa R không thuộc operôn, có chức mã hóa prôtein ức chế
Đáp án:
Phát biểu sai là B, nếu gen điều hoà bị đột biến không tạo ra protein ức chế thì 3 gen cấu trúc được phiên mã ngay khi không có lactose trong môi trường
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.
- 2
- 3
- 4
- 1
Đáp án:
Xét các phát biểu:
I sai, gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac
II sai, P mới là nơi ARN polymerase bám vào
III sai, gen điều hòa luôn phiên mã dù có lactose hay không.
IV đúng,
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Đột biến điểm ở một gen chắc chắn sẽ làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?
- Gen, ARN, prôtêin
- Gen, ARN.
- ARN, prôtêin
- Gen, prôtêin
Đáp án:
Đột biến điểm ở 1 gen chắc chắn thay đổi các sản phẩm của gen là gen và ARN.
Có thể prôtêin do gen đó quy định không bị thay đổi vì tính thoái hóa của mã di truyền, tức là 1 axit amin do nhiều bộ ba quy định.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Đột biến gen làm mất đi 1 axit amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm
- mất 3 cặp nuclêôtit kế tiếp trong gen.
- mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11, 12 trong gen
- mất 3 cặp nuclêôtit bất kỳ trong gen.
- mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13, 14, 15 trong gen.
Đáp án:
Đây là đột biến làm mất 3 nuclêôtit mã hóa cho bộ ba thứ tư ↔ mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13,14,15 vì chuỗi polipeptit hoàn chỉnh đã cắt đi axit amin mở đầu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu một đoạn gen cấu trúc đứt ra và quay ngược 1800, sau đó gắn trở lại vào ADN thì khi đó quá trình phiên mã?
- Không diễn ra vì cùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa không nhận biết và liên kết với ARN polymeraza dễ khởi động phiên mã và điều hòa phiên mã.
- Có thể không diễn ra phiên mã vì cấu trúc gen bị thay đổi.
- Diễn ra bình thường vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa vẫn nhận biết và liên kết với ARN polymeraza để khởi động và điều hòa phiên mã.
- Có thể phiên mã bình thường hoặc không vì enzim ARN polymeraza nhận rathay đổi cấu trúc của gen.
Đáp án:
Do cấu trúc của gen vẫn còn nguyên vẹn nên ARN polimeraza vẫn nhận biết được vùng trình tự nuclêôtit đặc hiệu ở vùng điều hòa để tiến hành phiên mã
Cả 2 mạch của ADN đều có thể sử dụng làm khuôn tổng hợp ARN được vì cả 2 mạch đều có chiều 3’ – 5’ chỉ là cách đọc mã trong không gian ngược nhau mà thôi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Đột biến gen thường có hại và tần số rất thấp nhưng lại là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa vì:
- Giá trị đột biến thay đổi tùy môi trường,
- Tần số đột biến tăng dần theo thời gian
- Tổng tần số các giao tử đột biến là khá lớn.
- Tất cả đều đúng.
Đáp án:
Mặc dù tần số đột biến gen trong tự nhiên thấp nhưng cơ thể sinh vật có rất nhiều gen cùng với tần số đột biến tăng dần theo thời gian → tổng tần số các giao tử đột biến là khá lớn → làm tăng tần số biểu hiện đột biến ra kiểu hình.
Giá trị đột biến thay đổi tùy theo môi trường. Tức là ở môi trường này, đột biến gây hại cho sinh vật nhưng ở môi trường khác đột biến lại có lợi cho sinh vật.
Điều này giúp cho sinh vật thích nghi với sự thay đổi môi trường – sẽ được CLTN giữ lại, và định hướng tiến hóa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử prôtêin có cấu trúc hoàn toàn khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đều được tổng hợp từ cùng 1 gen. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng trên?
- Cơ chế mở xoắn khác nhau của ADN tại các vị trí khác nhau.
- Một đột biến thay thế một cặp nucleotit làm thay đổi cấu trúc của gen
- Hai mARN cắt intron và nối exon theo những cách khác nhau.
- Hai mARN được tổng hợp từ các opêron khác nhau.
Đáp án:
Cơ chế của hiện tượng trên là: Hai mARN sơ khai cắt intron và nối exon theo những cách khác nhau, tạo ra các mARN trưởng thành khác nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Loại vật chất di truyền của chủng virut có thành phần nuclêôtit nào sau đây thường kém bền vững nhất?
- Chủng virut có 22%A, 22%T, 28%G, 28%X.
- Chủng virut có 22%A, 22%G, 28%U, 28%X.
- Chủng virut có 22%A, 22%G, 28%T, 28%X.
- Chủng virut có 22%A, 22%U, 28%G, 28%X.
Đáp án:
Ở cấu trúc mạch kép, gen càng có nhiều nuclêôtit G, X thì càng có nhiều liên kết hiđrô, do đó càng bền vững.
Nuclêôtit U chứa đường ribose linh động hơn đường deoxiribose của nuclêôtit T, do đó kém bền vững hơn.
Ở A và D có thể là cấu trúc mạch kép, hơn thế tỷ lệ G, X cao.
Ở B và C chỉ khác nhau là T thay bằng U.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
- 4
- 2
- 3
- 1
Đáp án:
Đổi 221nm = 2210 Å
Xét gen B:
Số lượng nucleotit trong gen B là 2210 : 3,4 × 2 = 1300.
H = 1669 → G = X = 1669 – 1300 = 369; A = T = 281.
Xét cặp Bb có
Số lượng nucleotit loại T là: 1689 : 3 = 563 → số T trong gen b là: 563 – 281 = 282
Số lượng nucleotit loại X là: 2211 : 3 = 737 → số X trong gen b là: 737 – 369 = 368
→ Gen B bị đột biến thay thế một gặp G – X bằng 1 cặp A-T để trở thành gen b → 1 đúng
→ Gen b có số liên kết hidro là 1668 → 2 sai
→ 3, 4 đúng
→ 1, 3, 4 đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.
II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
Số phát biểu đúng là
- 2
- 1
- 3
- 4
Đáp án:
Xét gen trước đột biến có %G – %A = 20%, ta có hệ phương trình: ⇔
Ta có H = 4050= N + G = (100% + 35%)N → N =3000 nucleotit
Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A=T=15% ×3000 =450; G=X= 35% ×3000 =1050 → I đúng
Do chiều dài của gen không thay đổi sau đột biến → đột biến thay thế cặp nucleotit
Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ lệ
Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ
IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X có thể không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit (tính thoái hoá của mã di truyền)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Opêron Lac, một học sinh đã đưa ra một số ý kiến để giải thíchhiện tượng này như sau:
(1) Vùng khởi động (P) bị bất hoạt.
(2) Gen điều hoà (R) bị đột biến không tạo được prôtêin ức chế.
(3) Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với prôtêin ức chế.
(4) Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Trong những ý kiến trên, các ý kiến đúng là:
- (2), (3), (4).
- (1), (2), (3).
- (2), (3).
- (2), (4).
Đáp án:
Các ý kiến đúng là (2) (3).
1 sai, vùng khởi động (P) bị bất hoạt thì không xảy ra quá trình phiên mã được.
4 sai, các gen câu trúc bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen nhưng vẫn chịu sự kiểm soát của vùng điều hòa (gồm vùng khởi động và vùng vận hành).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Từ loài lúa mạch đen 2n, người ta đã tạo ra loài lúa mạch đen 4n. Trong số các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận không đúng?
(1) Cơ thể 4n có thể được tạo ra do hiện tượng đa bội hóa khác nguồn từ cơ thể lúa mạch đen 2n.
(2) Cơ thể 4n có thể nhân lên tạo thành một quần thể tứ bội vì nó sinh sản hữu tính được.
(3) Quần thể 4n sau khi trồng, thích nghi và tồn tại trong môi trường, cách li sinh sản với loài cũ, chứng tỏ nó trở thành loài mới.
(4) Quần thể 4n giao phấn với quần thể 2n của lúa mạch đen sinh ra đời con bất thụ.
(5) Người ta khuyên không nên gieo hạt của hai loài lúa này cạnh nhau để tránh giảm năng suất ở đời con.
- 1
- 2
- 4
- 5
Đáp án:
Các phát biểu đúng là (2), (3), (4), (5).
Ý (1) sai vì: loài lúa mạch đen 4n này phải là dạng đa bội cùng nguồn vì được tạo nên từ 1 loài lúa mạch đen 2n.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Có bao nhiêu quá trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực?
(1) Phiên mã.
(2) Dịch mã.
(3) Nhân đôi ADN.
(4) Nhiễm sắc thể nhân đôi.
- 2
- 1
- 4
- 3
Đáp án:
Các quá trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực là: 1,3,4
Dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Khi nói về cơ chế di truyền cấp độ phân tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
- ở nấm 1 mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit
- ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN
- ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN trưởng thành
- ở vi khuẩn 1 mARN chỉ mang thông tin của 1 loại chuỗi polipeptit
Đáp án:
Phát biểu sai là D, 1 phân tử mARN có thể mang thông tin của nhiều chuỗi polipeptit, VD ở Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, quá trình phiên mã chỉ tạo ra 1 mARN nhưng trên mARN đó lại mã hóa 3 chuỗi polipeptit khác nhau đó là Z, Y, A.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa.
II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.
III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ – 5’.
IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch.
- 4
- 1
- 3
- 2
Đáp án:
Các phát biểu đúng: I, II, III
IV sai, ligaza hoạt động trên cả 2 mạch của gen
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
- Đột biến gen
- Đột biến tự đa bội
- Đột biến đảo đoạn NST
- Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST
Đáp án:
Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới là đột biến tự đa bội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
- Đột biến gen.
- Đột biến đảo đoạn.
- Đột biến lặp đoạn.
- Đột biến đa bội.
Đáp án:
Đột biến đa bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến
I. Đột biến đa bội
II. Đột biến đảo đoạn NST
III. Độ biến lặp đoạn NST
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
- 3
- 2
- 1
- 4
Đáp án:
Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV
Đáp án cần chọn là: B