Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
- Giải Khoa Học Lớp 4
- Sách Giáo Khoa Khoa Học Lớp 4
- Sách Giáo Viên Khoa Học Lớp 4
- Vở Bài Tập Khoa Học Lớp 4
Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 4 Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
Bài 1. (trang 11 VBT Khoa Học 4): Đánh dấu x vào cột tương ứng với những thức ăn chứa nhiều chất đạm hoặc chất béo.
Lời giải:
Tên thức ăn, đồ uống | Chứa nhiều chất đạm | Chứa nhiều chất béo |
Đậu nành (đậu tương) | X | |
Thịt lợn | X | |
Mỡ lợn | X | |
Trứng | X | |
Thịt vịt | X | |
Lạc | X | |
Cá | X | X |
Đậu phụ (đậu hũ) | X | |
Dầu thực vật | X | |
Vừng (mè) | X | |
Tôm | X | |
Thịt bò | X | |
Dừa | X | |
Đậu Hà Lan | X | |
Cua | X | |
Ốc | X |
Bài 2. (trang 12 VBT Khoa Học 4): Nối tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm ở cột A với nguồn gốc của thức ăn đó ở cột B cho phù hợp.
Lời giải:
Bài 3. (trang 12 VBT Khoa Học 4): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Lời giải:
3.1 Vai trò của chất đạm:
(a) Xây dựng và đổi mới cơ thể
b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa
c. Giúp cơ thể phòng chống bệnh
d. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
3.2 Vai trò chất béo:
a) Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
b) Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
c) Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống
(d) Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu một số vi-ta-min (A, D, E, K)