- Giải Vật Lí Lớp 11
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 11 nâng cao
- Giải Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
trong Bài học này, ta sẽ tìm hiểu mắt người về phương diện quang học.lòng đen và con ngươi cấu tạo của mắt mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu. chiết suất của các môi trường này có giá trị ở trong khoảng 1,336 – 1437.từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau (hình 31.2):a). màng giác (giác mạc): lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các phần tử phía trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt. b) thuỷ dịch : chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước. c). lòng đen : màn chắn, ở giữa có lỗ trống để điều chỉnh chùm sáng đi vào trong mắt. lỗ trống này gọi là con ngươi. con ngươi có đường kính thay đổi tự động tuỳ theo cường độ sáng. d) thể thuỷ tinh : khối chất đặc trong suốt (giống như thạch) có hình dạng thấu kính hai mặt lồi. e) dịch thuỷ tinh : chất lỏng giống chất keo loãng,lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thuỷ tinh f). màng lưới (võng mạc): lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác. ở màng lưới có một chỗ rất nhỏ màu vàng là nơi hận ánh sáng nhạy nhất đượ gọi là điểm vàng v. – khi mắt nhìn một vật, ảnh thật của vật được tạo ra ở màng lưới. năng lượng ánh sáng thu nhận ở đây được chuyển thành tín hiệu thần kinh và truyền tới não, gây ra cảm nhận hình ảnh. do đó mắt nhìn thấy vật. – ở màng lưới có một vị trí tại đó, các sợi thần kinh đi vào nhãn cầu. tại vị trí này, màng lưới không nhạy cảm với ánh sáng. đó là điểm mù.trong quang học, mắt được biểu diễn bởi sơ đồ tượng trưng như hình 313 gọi là mắt thu gọn, trong đó hệ quang học phức tạp của mắt được coi tương đương với một thấu kính hội tụ. thấu kính tương đương này được gọi là thấu kính mắt. tiêu cự của thấu kính mắt thường được gọi tắt là tiêu cựcủa mắt.tổng quát, mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó: — thấu kính mắt có vai trò như vật kính: + màng lưới có vai trò như phim.ii – sự điêu tiêt của mất. điêm cực viên: điêm cực. cân khoảng cách từ thấu kính mắt đế àng lưới (điểm vàng) ov có giá trị nhất định d”. nếu tiêu cự của thấu kính mắt cũng có giá trị nhất địnhifthì mắt chỉ nhìn thấy vật ở một vị trí nhất định. tuy nhiên, ta có thể quan sát được những vật từ rất xa (chẳng hạn một ngôi sao) cho đến những vật rất gần (chẳng hạn một trang sách). ở lớp 9, chúng ta đã biết điều này được thực hiện bởi sự điều tiết của mắt. 1. sự điều tiết điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.sơ đổ mắt thu gọnBài tập ví dụ 1 một người có mắt bình thường (không tật) nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. khoảng cực cận của người này là oc = 25 cm. độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu ?gidi ta có các phương trình tạo ảnh:zエーサエ=アー= pmin(1) tlấy (2) trừ (1), ta được:d =ad = — d. t nn. oc, oc, bảng 31.1 t. khoảng cách 0c từ mắt tuői ܝ ܝ tới điểm cực cận10 7 οη 20 10 cm 30 14 cm 40 22 cm 50 40 סm198việc này được thực hiện nhờ các cơ vòng của mắt. khi bóp lại, các cơ này làm thể thuỷ tinh phồng lên, giảm bán kính cong, do đó tiêu cự của mắt giảm. — khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fa). + khi các cơ mắt bóp tối đa, mắt ở trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự của mắt nhỏ nhất (/in):2. điểm cực viễn. điểm cực cận + khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn cy (hay viễn điểm) của mắt. đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ. đối với mắt không có tật, điểm cực viễn ở xa vô cùng (vô cực). — khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ở ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận c (hay cận điểm) của mắt. đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ. càng lớn tuổi, điểm cực cận càng lùi ra xa mắt (xem bảng 31.1). + khoảng cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận gọi là khoảng nhìn rõ của mắt. các khoảng cách oc) và đ = 0c từ mắt tới các điểm cực viễn và cực cận cũng thường được gọi tương ứng là khoảng cực viễn, khoảng cực cận.iii – nảng suất phân li của mảtmuốn cho mắt nhìn thấy một vật thì ảnh thật của vật tạo bởi mắt phải hiện ra ở màng lưới, nghĩa là vật phải có vị trí ở trong khoảng nhìn rõ của mắt. tuy nhiên, trong nhiều trường hợp còn có nhu cầu là quan sát được các chi tiết nhỏ của vật, chẳng hạn đọc được chữ của một trang sách báo hoặc nhận ra người quen trong một tấm ảnh nhỏ chụp nhiều người,…việc nhìn thấy được một vật nhỏ, ab chẳng hạn, còn tuỳ thuộc vào kích thước ảnh a’b’ của vật đó trên màng lưới. kích thước này phụ thuộc góc trông vật (hình 314), “c+1để mắt có thể phân biệt được hai điểm a và b thì góc trông vật không thể nhỏ hơn một giá trị tối thiểu gọi là năng suất phân li e của mắt.khi đó, ảnh của điểm đầu và điểm cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau. năng suất phân li thay đổi tuỳ theo từng người, nhưng giá trị trung bình là :- s=0m,*1iv – các tât của mất va. cách khác phục ta chỉ xét các tật phổ biến nhất là: mắt cận, mắtviền và mắt lão.1. mắt cận và cách khắc phụca). mắt cận có độ tụ lớn hơn độ tụ của mắt bình thường. một chùm tia sáng song song truyền đến mắt cận sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm ở trước màng lưới (hình 31.5).f, < ovcác hệ quả: + khoảng cách ocy hữu hạn. • điểm c gần mắt hơn bình thường.tật cận thị có thể do bẩm sinh, nhưng cũng có thể do đọc sách hay học Bài ở chỗ không đủ độ sáng hoặc đặt sách quá gần mắt một thời gian dài.b а | a a b }}}}}}} 31.4 góc trông vật|c41 góc trông một vật là gì và phụ thuộc vào các yếu tố nào ?hình 31,5 sơ đồ minh hoạ đặc điểm quang học của mắt cận199inh 31.6 sơ đồ minh hoạ cách khắc phục tật cận thị* hãy chứng tỏ rằng, hệ ghép (mắt cận + thấu kính phân kì) có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt cận.high 31.7 sơ đồ minh hoạ đặc điểm quang học của mắt viễn2oob) tật cận thị thường được khắc phục bằng cách đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết (hình 31.6). nếu coi như kính đeo sát mắt thì tiêu cự của kínhđược xác định bởi:f = — oc,2. mắt viễn và cách khắc phục a). mắt viễn có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường. một chùm tia sáng song song truyền đến mắt viễn sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau màng lưới (hình 31.7).Ꮑm > ᎤᎳcác hệ quả:+ mắt viễn nhìn vật ở vô cực đã phải điều tiết. • điểm c xa mắt hơn bình thường. b). người viễn thị điều tiết mắt (giảm tiêu cự) có thể nhìn thấy được các vật ở xa. tật viễn thị thường được khắc phục bằng cách đeo kính hội tụ để có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt như mắt bình thường. tiêu cựcủa thấu kính phải có giá trị thích hợp để ảnh ảo của điểma. a. ܓ i åsa iki a. /* 4 4۔ سرسی سے ہے۔ 4ے-tại điểm cực cận của mắt.3. mắt lão và cách khắc phục a). với hầu hết mọi người, kể từ tuổi trung niên, khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thuỷ tinh trở nên cứng hơn. hậu quả là điểm cực cận c. dời xa mắt. đó là tật lão thị (mắt lão). không nên coi mắt lão là mắt viễn. mắt không tật, mắt cận hay mắt viễn khi lớn tuổi đều có thêm tật lão thị. b) để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị. đặc biệt, người có mắt cận khi lớn tuổi thường phải: — đeo kính phân kì để nhìn xa. — đeo kính hội tụ để nhìn gần.người ta thường thực hiện loại “kính hai tròng” (o)có phần trên phân kì và phần dưới hội tụ. v Bài tập ví dụ 2 |f| một người cận thị lớn tuổi chỉ còn nhìn thấy rõ các vật hình 31,8trong khoảng cách mắt 50 cm + 67 cm tính độ tụ của các kính phải đeo để người này có thể: – nhìn xa vô cùng không điều tiết. – đọc được sách khi đặt gần mắt nhất, cách mắt 25 cm. coi kính đeo sát mắt. giai – để nhìn xa phải có (hình 31.8): f = ο ον –67 cm ༤ -m d = 1 = -1.5 dp – để đọc sách đặt gần mắt nhất, cách mắt 25 cm, phải đeo kính có tiêu cự/, xác định bởi:1 s- = – -> s. = 50 cm = 0,50 m 2v – hiên tượng lưuảnh của mảtnăm 1829, pla-tô (plateau) – nhà vật lí người bỉ phát hiện ra là cảm nhận do tác động của ánh sánghình 31,9lên các tế bào màng lưới tiếp tục tồn tại khoảng 故 giây đồng hồ sau khi chùm sáng tắt. trong thời gian giây này ta vẫn còn “thấy” vật, mặc dù ảnh của vật không còn được tạo ra ở màng lưới nữa.đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt. nhờ hiện tượng này mà mắt nhìn thấy các ảnh trên màn – ảnh chiếu phim (hình 31.9), trên màn hình tivi #nh 37,70 (hình 31.10),… chuyển động.2o1 cấu tạo của mắt gồm: màng giác, thuỷ dịch, lòng đen và con ngươi, thể thuỷ tinh, dịch | thuỷ tinh, màng lưới.điều tiết là sự thay đổi tiêu cự của mắt để tạo ảnh của vật luôn hiện ra tại màng lưới. + không điều tiết:f, + điều tiết tối đa:f, – điểm cực viễn là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết. mắt không tật thì c, ở vô cực. | — điểm cực cận là điểm trên trục của mắt mà mất nhìn rõ khi điều tiết tối đa. năng suất phân lị là góc trông nhỏ nhất emà mắt còn phân biệt được hai điểm. e = 1′ (giá trị trung bình)các tật của mắt và cách khắc phục:tật của mắt đặc điểm cách khắc phục . đeo kính phân kì | mắt cận fa – ov .f == 0c, (kính sát mắt) – đeo kính hội tụ mắt viễn f. > ov • tiêu cự có giá trị sao cho mắt đeo kính nhìn gần như mắt không tật . đeo kính hội tụ mắt lão c. dời xa mắt- tác dụng của kính như với mắt viễnhiện tượng lưu ảnh của mắt:1 | tác động của ánh sáng lên màng lưới còn tồn tại khoảng 10 giây sau khi ánh sáng tắt.2o2 câu hởi va bai tâp123.. trình bày cấu tạo của mắt vẻ phương diệnquang học.. trình bày các hoạt động và các đặc điểm sau của mắt:– điều tiết: – điểm cực viễn;– điểm cực cận; – khoảng nhìn rõ. nêu các đặc điểm và cách khắc phục đối với: – mắt cận; – mắt viễn; – mắt lão. có phải người lớn tuổi thì bị viễn thị không ? giải thích.năng suất phân lị của mắt là gì ?trình bày. sự lưu ảnh của mắt và các ứng dụng.cấu tạo thu gọn của mắt vé phương diện quang học được biểu diễn nhu sơ đó hình 31.11: o: quang tâm của mắt;v: điểm vàng trên màng lưới.hình 31.11 quy ước đặt: (1): mắt bình thường vẻ già: (2): mắt cận; (3): mắt viễn,hãy chọn đáp án đúng cho các Bài tập từ số 6 đến số 8.6.7.mắt loại nào có điểm cục viễn c, ở vô cực ?a. (1). b. 2).c. (3). d. (1) và 3). mắt loại nào có flax > ov?a. (1). b. (2).c. 3). d. không loại nào…. mắt loại nào phải đeo kinh hội tụ ?a. (1). b. (2). c. (3). d. (1) và (3)…. mắt của một người có điểm cực viễn c, cáchmát 50 cm.a) mắt người này bị tật gì ? b) muốn nhìn thấy vậtở vô cực không điều tiết người đó phải đeo kinh có độ tụ bao nhiêu ? (kinh đeo sát mắt). c) điểm c cách mắt 10 cm. khi đeo kinh, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ? (kinh đeo sát mắt).10. một mắt bình thường vẻ già, khi điều tiết tối đathì tăng độtụ của mắt thêm 1 dịp, a)xác định điểm cực cận và cục viễn. b) tỉnh độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết203 em có biết ?th nghiem đon gián vesuluu ảnh của mất có thể thực hiện một trò chơi đơn giản như sau để chứng tó hiện tượng lưu ánh của mắt.dùng bút đen vẽ lên một mặt của tấm bia hình một cái lồng chim. dùng bút màu vẽ lên mặt kia một con chim (hình 31.12). cho tấm bìa quay nhanh qua lại.quan sát tấm bìa, nhận xét và giải thích hiện tượng.ބަލަހަ/>hh 31.12204