- Giải Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 11
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11
- Giải Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
Hình 14.1 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát đoạn mạch chứa nguốn điện. Ban đầu khoá Kimở, sau đó K đóng. Dịch chuyển con chạy C của biến trở để tăng dần cường độ 1, ghi các cặp giá trị (UAE, 1) tương ứng.Baingo 14.1 Kết quả thí nghiệmI A oooooooooooooo so Us 150 145 139 135 129,125U(V)120Hình 14.2. Đô thị biểu diễn sự phụ thuộc của U vào || đối vỞi pin 1,5 V.Từ các kết quả nêu ở Bảng 14.1, hãy tính điện trở trong r của pin 1,5 V.681. Định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện a) Thí nghiệm khảo sát Trên Hình 14.1 là sơ đồ mạch điện khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế UAB của đoạn mạch AếB chứa nguồn điện ố vào cường độ dòng điện 1 chạy trong đoạn mạch. Dùng nguồn điện là một pin điện hoá ta thu được các kết quả cho trong Bảng 14.1. Hình 14,2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của UAE vào 1. b) Nhận xét Vì đồ thị là đoạn thẳng có hệ số góc âm, nên có thể viết: UAB = a – bI, với a = 1,5 V, nghĩa là ta có a = ế. (Khi mạch ngoài để hở, UAB có trị số đúng bằng suất điện động ố, xem Bài 13). Hệ số b có cùng đơn vị đo như điện trở, nên ta có thể kết luận b chính là điện trở trong r của nguồn. c) Kết luận Từ các kết quả thí nghiệm ở Bảng 14.1, ta thu được công thức: UAB = VA – V = a – r1 (14.1)(14.2)hay | * – UAB UBA ***Các công thức (14.1) và (142) biểu thị định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn điện. Cần chú ý rằng, ở đây dòng điện chạy qua nguồn điện từ cực âm sang cực dương và VA > VB. Nếu trên đoạn mạch AB còn có thêm điện trở R (Hình 14.3) thì các hệ thức (14.1) và (142) trở thành:UAB = VA – VB = a – (r + R) I (14.3) I = * – UAB R + r (14.4)2. Định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa máy thu điệnXét đoạn mạch AB chứa máy thu điện có suất phản điện č. điện trở trong rn (một acquy đang nạp điện, hay một động cơ điện chẳng hạn, (Hình 144)). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U. trên mạch có dòng điện I đi vào cực (đầu) dương của máy thu điện. Công của dòng điện sinh ra ở đoạn mạch trong thời gian I là A = UII. Mặt khác, theo (12.13), điện năng tiêu thụ của máy thu điện trong thời gian t là :Ap = ѓ„II + r„PrTheo định luật bảo toàn năng lượng, A = An,ta suy ra :UAB = č, + p1 (14.5) UA. — čí. hay 1 – AP P (14.6) pCác công thức (14.5) và (14.6) biểu thị định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa máy thu điện. Cần chú ý rằng, ở đây dòng điện đi vào cực dương của máy thu điện.Nếu trên đoạn mạch AB còn có thêm điện trở R (Hình 14,5), thì các công thức (14.5) và (14.6) trở thành :UAB = VA – V = č, + (r + R) I (14.7) UAB ě, hay: I – , + R (14.8)R *一ー博一二“二一。 A. B Hình 14.3 Đoạn mạch chứa nguồn điện và điện trở R.Ta có thể tìm được các hệ thức (143) và (144) bằng cách áp dụng định luật bảo toàn năng lượng và định luật Jun – Len-xơ cho đoạn mạch có chứa nguồn điện và điện trở R.Từ Các CÔng thức (104) và (14.1) hãy chứng minh (14.3),’ép, pHình 14.4. Đoạn mạch điện chứa máy thu điện.”P”e R *一一|一口一。 A. B Hình 14.5. Đoạn mạch chứa máy thu diện và điện trở RCE Hãy chứng minh Công thức (14.7).al I R — A. B ”, I R ” 一一|一二一。 A. BHình 146 Thiết lập công thức tổng quát của định luật Ôm.Nếu chưa biết chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch thì ta giả thiết chiều dòng điện chạy từ A đến B chẳng hạn, để áp dụng các công thức (14.3), (147) hoặc (14.10) của định luật. Ôm. Nếu cường độ dòng điện tìm được có giá trị dương thì chiều dòng điện đã giả thiết là đúng với chiều của dòng điện chạy qua đoạn mạch : nếu giá trị đó là âm thì chiều của dòng điện chạy qua đoạn mạch ngược với chiều đã giả thiết.703. Công thức tổng quát của định luật Ôm đối với Các loại đoạn mạc• Xét đoạn mạch AB có pin hoặc acquy. Gọi I là cường độ dòng điện chạy từ A đến B (Hình 14.6). Ta nhận thấy, nếu dòng điện chạy qua pin (acquy) từ cực âm đến cực dương (Hình 14.6a), thì pin (acquy) đóng vai trò nguồn điện. Theo (14.3) ta có :UBA = VB-VA = – (R+ r)Ihay UAB = VA-V = (R+r) – (149a)• Nếu dòng điện chạy qua pin (acquy) từ cực dương đến cực âm (Hình 14.6b), thì pin (acquy) đóng vai trò máy thu điện. Theo (147) ta có:UAB = VA – VB = (R + r)I + a (14.9b)(vì ở đây ốp = *).• Từ hai công thức (149a) và (149b), ta suy ra công thức tổng quát sau đây của định luật Om, áp dụng cho các loại mạch điện :UAB = (R + r)) – ó (14.10) hay 1 – .với quy ước Ý là đại lượng đại số: * nhận giá trị dương khi dòng điện I chạy qua pin (acquy) từ cực âm đến cực dương, tức là khi pin (acquy) đóng vai trò nguồn điện, và nhận giá trị âm khi pin (acquy) đóng vai trò máy thu điện (dòng điện I chạy qua pin (acquy) từ cực dương đến cực âm). 4. Mắc các nguồn điện thành bộ Người ta thường mắc các nguồn điện thành bộ theo hai cách : mắc nối tiếp và mắc song song. a). Mắc nối tiếp Các nguồn điện ốt, ốp,…, ốn mắc nối tiếp với nhau khi cực âm của nguồn ết nối với cực dương của nguồn ế,… để thành một dãy liên tiếp nhưsơ đồ Hình 14.7. Đầu A là cực dương, còn đầu B là cực âm của bộ nguồn. Vì khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nó và vì hai cực nối với nhau có cùng một điện thế, ệu điện thế giữa hai cực của bộ nguồn khi mạc hở, tức là suất điện động ối, của bộ nguồn, bằng tổng các suất điện động của các nguồn trong bộ : * = a + r +…+ , Điện trở trong của bộ nguồn điện mắc nối tiếp bằng tổng điện trở trong của các nguồn trong bộ : (14.12)ran ly(14.11)si = m + ? + …+mTrong trường hợp riêng, nếu các nguồn giống nhau, cùng có suất điện động ố và điện trở trong r mắc nối tiếp, thì:, – η ό và Tob = III” (14.13)b). Mắc xung đốiKhi có hai nguồn điện mà cực âm (hoặc cực dương) của nguồn này nối với cực âm (hoặc cực dương) của nguồn kia thì ta nói rằng hai nguồn đó mắc xung đối (Hình 14.8). Với ế1 -> ế, thì ở Hình 14,8a. A là cực dương còn B là cực âm của bộ nguồn. Nguồn ố có suất điện động lớn hơn là nguồn phát (dòng điện đi ra từ cực dương của nó), còn nguồn 汽。 trở thành máy thu điện. Suất điện động của bộ nguồn này có trị số bằng hiệu số hai suất điện động :é, = é – é. (14.14) Điện trở trong của bộ nguồn là: f = m + ? (14.15)c) Mắc song songGiả sử có n nguồn điện giống nhau mắc song Song, các cực cùng tên được nối với nhau vào cùng một điểm (Hình 14.9), A là cực dương và B là cực âm của bộ nguồn. Hiệu điện thế giữa hai cực của bộΑ リ,r リ。 ’én 1, 2-H- 一博一。Hình 14,7 Mắc nối tiếp.Áp dụng định luật Ôm, hãy chứng minh các công thức (14.11) và (14.12).’ð, r”| “ბე, 12a) Α BA. Bb) *一軒一軒一。 * r 。Hình 14,8 Mắc xung đốiÁp dụng định luật Ôm, hãy Chứng minh Công thức (14.14),Hình 14.9 Mắc song song. Áp dụng định luật Ôm hãy nguồn bằng hiệu điện thế giữa hai cực mỗi nguồn.chứng minh các công thức Vì vậy, khi để mạch ngoài hở, hiệu điện thế giữa hai(14.16) và (14.17). cực của bộ nguồn bằng suất điện động của bộ nguồn và chỉ bằng suất điện động của một nguồn. Còn điện trở trong của bộ nguồn bằng f Với r là điện trở trong của một nguồn.&, r |-ի|—- é, = é (14.16) – 乍=芯 (14.17) B hang ܒ SS * d) Mác hỗn hợp đối xứng |—– Nếu bộ nguồn có các nguồn điện giống nhauđược mắc thành n hàng (dãy), mỗi hàng có m nguồn المصريحاm nguón mắc nối tiếp (Hình 14.10) (mắc kiểu hỗn hợp đốiHình 14,10 Mắc hỗn hợp đối xứng xứng) thì suất điện động của bộ nguồn chỉ bằng suất điện động của một hàng, nghĩa là:A.Hãy chứng minh các Công E = m (14.18) thức (14.18) và (14.19). Điện trở trong của bộ nguồn nhỏ hơn điện trở trong của một hàng n lần : – (14.19 sb ) 2. CÂU HÔIܝ ܢܝ . . . . ܠܐ ܢܚ ܢܝ ܦܝ ܓܝ ܓ ܢܝ ܢܝ ܫ ܐܦܝ – ܐ ܓܝܓܝ ܢܝܐ – – وع في أسس ختم = عدد -1 حاس : هم ܓܝܐܬ ، ܘܚܺ12 L1. Hãy thiết lập định luậ ༡ ” ༤༡ Và định luật Jun – Len-XO.2. Hãy Viết công thức tỉnh Cường độ dòng điện trong mạch kín chúa nguồn diện và một điện trở ngoài R cho từng trường hợp mắc nguồn thành bộ.57. BAI TÂP1. Chọn phương án đúng. Một nguồn điện. Với suất điện động (, diện trỞ trong r, mắc Với một diện trỞ ngoài R=r: CUỞng độ dòng điện trong mạch là 1. Nếu thay nguồn diện đó bảng b سند-سس۔ خلد حس۔ تلاش حساس حس شہ! — ح۔ش:ق۔ ح۔ش thì cưỡng độ dòng điện trong mạch৩০ – – – -3 — isA. Vẫn bảng 1. B.bảng 151. C. bảng t – D, giảm đi một phản tu.722. Chọn phương án đúng. Một nguồn điện. Với suất điện động ở, điện trở trong r, mắc Với điện trở ngoài R= r thì cưỡng độ ܗܳܝ ܚܗܝ ܫܰ ܚ ܬܫܺ ܚܐ – ܚz: :4بر ہے مثر ܕܝܢܐ ܕܩܘܝܬ݁ܽܘܢܐ ܕܢܘA:dòng điện trong mạch là I. Nếu thay ng CưỞng độ dÔng điện trong mạCh A. bằng 31. B, bằng 21.3. Cho mạch điện. Có sơ đồ như Hình 14.11, tronối tiếp, thìC. bằng 1,51. D. bằng 2.5 1.g đó: “4 = 8 W; r = 12Q: *2 = 4 V’; (2 = 0,4 () :R= 28,4 Q; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đo được là UAE = 6 V.a) Tỉnh Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó. b) Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào. Và chứa máy thu nào ? Vì sao ? C) Tinh hiệu điện thế UAC và UCB.a l )a22 ܝܶ4. pin được ghép Hình 14.12. Tim Cường độ dòng điện trongmạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B trong Các trường hợp: a) Hai pin ghép nối tiếp (Hình 14.12a). Có Suất điện động bằng nhau. Và bằng ở , CÔn điện trở trong r, và 2 khác nhau. b). Hai pin ghép xung đối (Hình 14.12b) Có Suất điện động và điện trở trong tương ứng là * r va *2 2(* > cm2)- Tim Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện gồm 6 acquy mắc như Hình 14.13, Cho biết mỗi acquy. Có 3 = 2V: r = 1 Ω.6. Cho mạch điện như Hình 14,14. Mỗi pin có * = 1,5 V : r = 1 C). Điện trở mạch ngoài R= 3,5 O. Tim Cường độ dòng điện ở mạch ngoàiA. ^^^^ R B =و{HH Hình 14,11 ‘8, ri ’81, r1 l. t A B Ba) Hình 14,12z H HHình 14,13Hình 14.14 Cá kình điện (Electrophorus) phát ra dòng điện bằng các bản điện. Đó là các nguồn điện sinh học. Bộ nguồn điện của cá kình điện Nam Mĩ (Hình 14,15) gồm các bản điện (nguồn) được xếp thành 140 dãy, mỗi dãy chứa 5 000 bản điện ghép nối tiếp, mỗi bản này có suất điện động 0,15 V, và điện trở trong r = 0,25 (). Như vậy, bộ nguồn sinh học của cá có suất điện động ở b = 750 V và điện trở trong rb = 893 (). Nếu nước có điện trở R = 800 (), thì dòng điện mà Cá phóng qua nước từ đầu đến đuôi của nó bằng 0,93 A. Nhờ đó, cá kình điện có thể giết chết con cá mà nó bắt làm mồi. Thế nhưng, dòng điện chạy qua các bộ phận thân thể của cá điện lại chỉ bằng 0,0066 A mà thôi! Em hãy kiểm tra lại kết quả đó,Hình 14.15. Cá kình điện Nam MI
Hình 14.1 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát đoạn mạch chứa nguốn điện. Ban đầu khoá Kimở, sau đó K đóng. Dịch chuyển con chạy C của biến trở để tăng dần cường độ 1, ghi các cặp giá trị (UAE, 1) tương ứng.Baingo 14.1 Kết quả thí nghiệmI A oooooooooooooo so Us 150 145 139 135 129,125U(V)120Hình 14.2. Đô thị biểu diễn sự phụ thuộc của U vào || đối vỞi pin 1,5 V.Từ các kết quả nêu ở Bảng 14.1, hãy tính điện trở trong r của pin 1,5 V.681. Định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện a) Thí nghiệm khảo sát Trên Hình 14.1 là sơ đồ mạch điện khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế UAB của đoạn mạch AếB chứa nguồn điện ố vào cường độ dòng điện 1 chạy trong đoạn mạch. Dùng nguồn điện là một pin điện hoá ta thu được các kết quả cho trong Bảng 14.1. Hình 14,2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của UAE vào 1. b) Nhận xét Vì đồ thị là đoạn thẳng có hệ số góc âm, nên có thể viết: UAB = a – bI, với a = 1,5 V, nghĩa là ta có a = ế. (Khi mạch ngoài để hở, UAB có trị số đúng bằng suất điện động ố, xem Bài 13). Hệ số b có cùng đơn vị đo như điện trở, nên ta có thể kết luận b chính là điện trở trong r của nguồn. c) Kết luận Từ các kết quả thí nghiệm ở Bảng 14.1, ta thu được công thức: UAB = VA – V = a – r1 (14.1)(14.2)hay | * – UAB UBA ***Các công thức (14.1) và (142) biểu thị định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn điện. Cần chú ý rằng, ở đây dòng điện chạy qua nguồn điện từ cực âm sang cực dương và VA > VB. Nếu trên đoạn mạch AB còn có thêm điện trở R (Hình 14.3) thì các hệ thức (14.1) và (142) trở thành:UAB = VA – VB = a – (r + R) I (14.3) I = * – UAB R + r (14.4)2. Định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa máy thu điệnXét đoạn mạch AB chứa máy thu điện có suất phản điện č. điện trở trong rn (một acquy đang nạp điện, hay một động cơ điện chẳng hạn, (Hình 144)). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U. trên mạch có dòng điện I đi vào cực (đầu) dương của máy thu điện. Công của dòng điện sinh ra ở đoạn mạch trong thời gian I là A = UII. Mặt khác, theo (12.13), điện năng tiêu thụ của máy thu điện trong thời gian t là :Ap = ѓ„II + r„PrTheo định luật bảo toàn năng lượng, A = An,ta suy ra :UAB = č, + p1 (14.5) UA. — čí. hay 1 – AP P (14.6) pCác công thức (14.5) và (14.6) biểu thị định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa máy thu điện. Cần chú ý rằng, ở đây dòng điện đi vào cực dương của máy thu điện.Nếu trên đoạn mạch AB còn có thêm điện trở R (Hình 14,5), thì các công thức (14.5) và (14.6) trở thành :UAB = VA – V = č, + (r + R) I (14.7) UAB ě, hay: I – , + R (14.8)R *一ー博一二“二一。 A. B Hình 14.3 Đoạn mạch chứa nguồn điện và điện trở R.Ta có thể tìm được các hệ thức (143) và (144) bằng cách áp dụng định luật bảo toàn năng lượng và định luật Jun – Len-xơ cho đoạn mạch có chứa nguồn điện và điện trở R.Từ Các CÔng thức (104) và (14.1) hãy chứng minh (14.3),’ép, pHình 14.4. Đoạn mạch điện chứa máy thu điện.”P”e R *一一|一口一。 A. B Hình 14.5. Đoạn mạch chứa máy thu diện và điện trở RCE Hãy chứng minh Công thức (14.7).al I R — A. B ”, I R ” 一一|一二一。 A. BHình 146 Thiết lập công thức tổng quát của định luật Ôm.Nếu chưa biết chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch thì ta giả thiết chiều dòng điện chạy từ A đến B chẳng hạn, để áp dụng các công thức (14.3), (147) hoặc (14.10) của định luật. Ôm. Nếu cường độ dòng điện tìm được có giá trị dương thì chiều dòng điện đã giả thiết là đúng với chiều của dòng điện chạy qua đoạn mạch : nếu giá trị đó là âm thì chiều của dòng điện chạy qua đoạn mạch ngược với chiều đã giả thiết.703. Công thức tổng quát của định luật Ôm đối với Các loại đoạn mạc• Xét đoạn mạch AB có pin hoặc acquy. Gọi I là cường độ dòng điện chạy từ A đến B (Hình 14.6). Ta nhận thấy, nếu dòng điện chạy qua pin (acquy) từ cực âm đến cực dương (Hình 14.6a), thì pin (acquy) đóng vai trò nguồn điện. Theo (14.3) ta có :UBA = VB-VA = – (R+ r)Ihay UAB = VA-V = (R+r) – (149a)• Nếu dòng điện chạy qua pin (acquy) từ cực dương đến cực âm (Hình 14.6b), thì pin (acquy) đóng vai trò máy thu điện. Theo (147) ta có:UAB = VA – VB = (R + r)I + a (14.9b)(vì ở đây ốp = *).• Từ hai công thức (149a) và (149b), ta suy ra công thức tổng quát sau đây của định luật Om, áp dụng cho các loại mạch điện :UAB = (R + r)) – ó (14.10) hay 1 – .với quy ước Ý là đại lượng đại số: * nhận giá trị dương khi dòng điện I chạy qua pin (acquy) từ cực âm đến cực dương, tức là khi pin (acquy) đóng vai trò nguồn điện, và nhận giá trị âm khi pin (acquy) đóng vai trò máy thu điện (dòng điện I chạy qua pin (acquy) từ cực dương đến cực âm). 4. Mắc các nguồn điện thành bộ Người ta thường mắc các nguồn điện thành bộ theo hai cách : mắc nối tiếp và mắc song song. a). Mắc nối tiếp Các nguồn điện ốt, ốp,…, ốn mắc nối tiếp với nhau khi cực âm của nguồn ết nối với cực dương của nguồn ế,… để thành một dãy liên tiếp nhưsơ đồ Hình 14.7. Đầu A là cực dương, còn đầu B là cực âm của bộ nguồn. Vì khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nó và vì hai cực nối với nhau có cùng một điện thế, ệu điện thế giữa hai cực của bộ nguồn khi mạc hở, tức là suất điện động ối, của bộ nguồn, bằng tổng các suất điện động của các nguồn trong bộ : * = a + r +…+ , Điện trở trong của bộ nguồn điện mắc nối tiếp bằng tổng điện trở trong của các nguồn trong bộ : (14.12)ran ly(14.11)si = m + ? + …+mTrong trường hợp riêng, nếu các nguồn giống nhau, cùng có suất điện động ố và điện trở trong r mắc nối tiếp, thì:, – η ό và Tob = III” (14.13)b). Mắc xung đốiKhi có hai nguồn điện mà cực âm (hoặc cực dương) của nguồn này nối với cực âm (hoặc cực dương) của nguồn kia thì ta nói rằng hai nguồn đó mắc xung đối (Hình 14.8). Với ế1 -> ế, thì ở Hình 14,8a. A là cực dương còn B là cực âm của bộ nguồn. Nguồn ố có suất điện động lớn hơn là nguồn phát (dòng điện đi ra từ cực dương của nó), còn nguồn 汽。 trở thành máy thu điện. Suất điện động của bộ nguồn này có trị số bằng hiệu số hai suất điện động :é, = é – é. (14.14) Điện trở trong của bộ nguồn là: f = m + ? (14.15)c) Mắc song songGiả sử có n nguồn điện giống nhau mắc song Song, các cực cùng tên được nối với nhau vào cùng một điểm (Hình 14.9), A là cực dương và B là cực âm của bộ nguồn. Hiệu điện thế giữa hai cực của bộΑ リ,r リ。 ’én 1, 2-H- 一博一。Hình 14,7 Mắc nối tiếp.Áp dụng định luật Ôm, hãy chứng minh các công thức (14.11) và (14.12).’ð, r”| “ბე, 12a) Α BA. Bb) *一軒一軒一。 * r 。Hình 14,8 Mắc xung đốiÁp dụng định luật Ôm, hãy Chứng minh Công thức (14.14),Hình 14.9 Mắc song song. Áp dụng định luật Ôm hãy nguồn bằng hiệu điện thế giữa hai cực mỗi nguồn.chứng minh các công thức Vì vậy, khi để mạch ngoài hở, hiệu điện thế giữa hai(14.16) và (14.17). cực của bộ nguồn bằng suất điện động của bộ nguồn và chỉ bằng suất điện động của một nguồn. Còn điện trở trong của bộ nguồn bằng f Với r là điện trở trong của một nguồn.&, r |-ի|—- é, = é (14.16) – 乍=芯 (14.17) B hang ܒ SS * d) Mác hỗn hợp đối xứng |—– Nếu bộ nguồn có các nguồn điện giống nhauđược mắc thành n hàng (dãy), mỗi hàng có m nguồn المصريحاm nguón mắc nối tiếp (Hình 14.10) (mắc kiểu hỗn hợp đốiHình 14,10 Mắc hỗn hợp đối xứng xứng) thì suất điện động của bộ nguồn chỉ bằng suất điện động của một hàng, nghĩa là:A.Hãy chứng minh các Công E = m (14.18) thức (14.18) và (14.19). Điện trở trong của bộ nguồn nhỏ hơn điện trở trong của một hàng n lần : – (14.19 sb ) 2. CÂU HÔIܝ ܢܝ . . . . ܠܐ ܢܚ ܢܝ ܦܝ ܓܝ ܓ ܢܝ ܢܝ ܫ ܐܦܝ – ܐ ܓܝܓܝ ܢܝܐ – – وع في أسس ختم = عدد -1 حاس : هم ܓܝܐܬ ، ܘܚܺ12 L1. Hãy thiết lập định luậ ༡ ” ༤༡ Và định luật Jun – Len-XO.2. Hãy Viết công thức tỉnh Cường độ dòng điện trong mạch kín chúa nguồn diện và một điện trở ngoài R cho từng trường hợp mắc nguồn thành bộ.57. BAI TÂP1. Chọn phương án đúng. Một nguồn điện. Với suất điện động (, diện trỞ trong r, mắc Với một diện trỞ ngoài R=r: CUỞng độ dòng điện trong mạch là 1. Nếu thay nguồn diện đó bảng b سند-سس۔ خلد حس۔ تلاش حساس حس شہ! — ح۔ش:ق۔ ح۔ش thì cưỡng độ dòng điện trong mạch৩০ – – – -3 — isA. Vẫn bảng 1. B.bảng 151. C. bảng t – D, giảm đi một phản tu.722. Chọn phương án đúng. Một nguồn điện. Với suất điện động ở, điện trở trong r, mắc Với điện trở ngoài R= r thì cưỡng độ ܗܳܝ ܚܗܝ ܫܰ ܚ ܬܫܺ ܚܐ – ܚz: :4بر ہے مثر ܕܝܢܐ ܕܩܘܝܬ݁ܽܘܢܐ ܕܢܘA:dòng điện trong mạch là I. Nếu thay ng CưỞng độ dÔng điện trong mạCh A. bằng 31. B, bằng 21.3. Cho mạch điện. Có sơ đồ như Hình 14.11, tronối tiếp, thìC. bằng 1,51. D. bằng 2.5 1.g đó: “4 = 8 W; r = 12Q: *2 = 4 V’; (2 = 0,4 () :R= 28,4 Q; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đo được là UAE = 6 V.a) Tỉnh Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó. b) Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào. Và chứa máy thu nào ? Vì sao ? C) Tinh hiệu điện thế UAC và UCB.a l )a22 ܝܶ4. pin được ghép Hình 14.12. Tim Cường độ dòng điện trongmạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B trong Các trường hợp: a) Hai pin ghép nối tiếp (Hình 14.12a). Có Suất điện động bằng nhau. Và bằng ở , CÔn điện trở trong r, và 2 khác nhau. b). Hai pin ghép xung đối (Hình 14.12b) Có Suất điện động và điện trở trong tương ứng là * r va *2 2(* > cm2)- Tim Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện gồm 6 acquy mắc như Hình 14.13, Cho biết mỗi acquy. Có 3 = 2V: r = 1 Ω.6. Cho mạch điện như Hình 14,14. Mỗi pin có * = 1,5 V : r = 1 C). Điện trở mạch ngoài R= 3,5 O. Tim Cường độ dòng điện ở mạch ngoàiA. ^^^^ R B =و{HH Hình 14,11 ‘8, ri ’81, r1 l. t A B Ba) Hình 14,12z H HHình 14,13Hình 14.14 Cá kình điện (Electrophorus) phát ra dòng điện bằng các bản điện. Đó là các nguồn điện sinh học. Bộ nguồn điện của cá kình điện Nam Mĩ (Hình 14,15) gồm các bản điện (nguồn) được xếp thành 140 dãy, mỗi dãy chứa 5 000 bản điện ghép nối tiếp, mỗi bản này có suất điện động 0,15 V, và điện trở trong r = 0,25 (). Như vậy, bộ nguồn sinh học của cá có suất điện động ở b = 750 V và điện trở trong rb = 893 (). Nếu nước có điện trở R = 800 (), thì dòng điện mà Cá phóng qua nước từ đầu đến đuôi của nó bằng 0,93 A. Nhờ đó, cá kình điện có thể giết chết con cá mà nó bắt làm mồi. Thế nhưng, dòng điện chạy qua các bộ phận thân thể của cá điện lại chỉ bằng 0,0066 A mà thôi! Em hãy kiểm tra lại kết quả đó,Hình 14.15. Cá kình điện Nam MI