- Giải Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 11
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11
- Giải Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
Kính lúp và Công dụng Trong nhiều trường hợp, nếu vật quá nhỏ thì ngay cả khi vật ở điểm cực cận, mắt cũng không thể thấy rõ vật, vì khi đó góc trÔng vật nhỏ hơn Omm. Có dụng cụ quang nào tạo ra ảnh của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông (x > em không? Quang cụ đó là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (cỡ vài xentimét). Khi đó vật phải được đặt cách thấuHình 52.1 Nhìn vật qua kinh lúp. trông ảnh A’B’ của vật AB khi nhìn qua kính lúp lớn hơn góc trôgỐC trÔng vậtkính một khoảng nhỏ hơn tiêu cự (Hình 52.1). AB khi nhìn trực tiếp bằng mắt.Thấu kính hội tụ dùng trong trường hợp này được gọi là kính lúp. Kính lúp là quang cụ bổ trợ cho mắt, có tác dụng làm tăng góc trông bằng cách tạo ra một ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật. 2. Cách ngắm chừng ở điểm cực cận và cách ngắm chừng Ở Vô CựcMuốn quan sát rõ một vật qua kính, ta phải điều chỉnh vị trí của vật hoặc kính để sao cho ảnh của vật hiện trong khoảng nhìn rõ của mắt. Cách quan sát và điều chỉnh như vậy gọi là cách ngắm chừng.Khi ngắm chừng, nếu điều chỉnh kính sao cho ảnh hiện lên ở điểm cực cận (Ce) thì đó là ngắm chừng ở điểm cực cận. Trong trường hợp này, thuỷ tinh thể phải phồng nhiều nhất (mắt điều tiết cực đại) nên rất mỏi mắt. Để đỡ mỏi mắt, người ta thường điều chỉnh sao cho ảnh nằm ở điểm cực viễn (CV). Cách đó được gọi là ngắm chừng ở điểm cực Viển. Đối với mắt không có tật, do điểm cực viễn nằm ở vô cực, nên ngắm chừng ở điểm cực viễn gọi là ngắm chừng ở Vô Cực. 3. Số bội giác của kính lúpĐối với các dụng cụ quang như kính lúp và kính hiển vi, tỉ số giữa góc trÔng ảnh qua dụng cụ quang (O). Với góc-IrÔng trực tiếp vật (C/0) khi vật đặt ở điểm cực cận của mắt được gọi là số bội giác (G):G = – Օ.0 (52.1)Vì các góc ơ và Cao đều rất nhỏ, nên để dễ tính toán, có thể thay cácgóc bằng tan của chúng. Khi đó:17- WL11 – NC – A257 B | -4_)C E)Hình 52.2. Mắt nhìn vật trực tiếp dưới gÖC trÔng Cọ.αO B. A. 1-ܝܠ ܐܚܝ ܘܝ1 d = 0ం .Hình 52,3 Khi mắt nhìn vật qua kính lúp, góc trồng tăng lên nhiều lần. Hãy cho biết, muốn có G. lớn thì phải chọn kính lúp. Có đặc điểm như thế nào ? Để so sánh số bội giác của các kính lúp, người ta quy định lấy Đ = 0.25 m. Kính lúp có tiêu cự fthì giá trị G, của nó sẽ là: 0.25 G = – fvớifđo bằng mét.Đối với các kính lúp thông dụng, G., thường có giá trị từ 2,5 đến 25. Giá trị này thường được ghi ngay trên vành kính, ví dụ như : X2,5 : X8.258tan O. o tana, (52.2) Theo Hình 52.2, ta có : tan Oo) = D. với Đ= OC là khoả ắt (khoảng cáchtừ mắt đến điểm cực cận).Ở Hình 52.1, nếu gọi I là khoảng cách từ mắt đến kính và d” là khoảng cách từ ảnh A’B’ đến kính (d’<0), thì ta có :tana AP ld" + 1 tan O' AB' ED6-器、 Do đó tando AB /|d'| + 1EDG = k ld" + 1 (52.3)Ở biểu thức này k là số phóng đại cho bởi kính lúp.Từ biểu thức trên, ta thấy giá trị số bội giác G của kính lúp phụ thuộc vào mắt người quan sát, tức là phụ thuộc Đ và tuỳ thuộc vào sự điều chỉnh kính lúp.Khi ngắm chừng ở điểm cực cận, ta có ld"|+ 1 = Đ, do đó :G = k (52.4)Khi ngắm chừng ở vô cực, thì vật cần quan sát được đặt ở tiêu điểm vật của kính lúp, ảnh A'B'ở vô cực, các tia ló ra khỏi kính là các tia song song. Vì vậy, nếu đặt mắt ở bất kì vị trí nào sau kính thì góc trông ảnh A'B'luôn có giá trị không đổi là C. Trong trường hợp này ta có:và suy ra : - 52.5 y f (52.5) Khi ngắm chừng ở vô cực, mắt không phải điều tiết và số bội giác của kính không phụ thuộc vào vịtrí đặt mắt (so với kính).17- WL11 - NC - B Hãy nêu tác dụng của kinh lúp Và cách ngắm chừng ảnh của Vật qua kinh lúp. Hãy trình bày khái niệm Vẽ Số bội giác của kính lúp.Hãy thiết lập Công thúc SỐ bội giác của kinh lúp trong trường hợp ngăm chừng Ở điểm Cực Cận và ngăm chừng Ở Vô Cực.87 BAI TÂP1. Chọn câu đúng.A. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật. Cùng chiếu Vật để mất nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trÔng O -> omn (ømm là năng suất phân lị của mắt).B. Kính |Up là d 4ختر حصحی:ایشیاء – لیے خشریسی حسطحی مندر، دختر حصاء حصہ لمحا حے.4ختر حیح۔ش4ے ܬܚܶ ܲܚܬܬ ܡܬܓ- ܬܶཀ་ཁ། གསུ། །ཀ་ཁ་ཁ། ཁ་གསག་ , ngược chiếu Vệ ܢrܕܹܝܢ ܕ trÔng C = Omin (ømin là năng suất phân lị của mắt). C. Kinh lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, ngược chiều Vật để mất nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trÔng Q = Omin (amin là năng suất phân lí của mắt). D. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, cùng Chiều vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một gỐC trÔng O -> CAmin (amin là năng suất phân lị của mảt).2. Trên Vành của một kính lúp Có ghi X10. Đáp Sống đây là đúng khi nói về tiêu CụfCủa kinh lúp này ?A. f = 5 Cm. B. f= 10 Cm, C. f= 25 Cm, D, f= 2,5 Cm, 3. Dùng một thấu kính có độ tụ +10 điÔp để làm kinh lúp. a) Tinh số bội giác của kinh khi ngắm chừng Ở Vô Cực. b) Tỉnh Số bội giác của kinh và Số phóng đại khi ngắm chừng Ở điểm Cực cận. Cho khoảng cực cận của măt là 25 cm. Mất C0ị như đặt sát kinh, 4. Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cục cận là 10cm và đến điểm cực Viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kinh lúp Có độ tụ là +10 điÔp. Mất đặt Sát Sau kính. a). Phải đặt vật trong khoảng nào trUỐC kinh ? b) Tỉnh Số bội giác của kính lúp. Với mắt của người ấy và Số phóng đại của ảnh trong các t hç SdU– Ngăm chừng Ở điểm cực Viễn. – Ngắm chừng Ở điểm Cực cận.259