- Sách Giáo Khoa Vật Lý 12
- Giải Vật Lí Lớp 12
- Giải Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
Po là nguyên tố phóng xạ ơ, nó phóng ra một hạt a và biến đổi thành hạt nhân con X. Chu kì bán rã của pôlôni là T = 138 ngày. a) Viết phương trình phản ứng. Xác định cấu tạo, tên gọi của hạt nhân X. b). Một mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng ban đầu 0,01 g. Tính độ phóng xạ của mẫu chất trên sau 3 chu kì bán rã. Cho biết số A-vô-ga-đrô NA = 6.022.10 nguyên tử/mol. c) Tính tỉ số giữa khối lượng pôlôni và khối lượng chất X trong mẫu chất trên sau 4 chu kì bán rã.Bài giải a) Kí hiệu hạt nhân con X là 2X, phương trình phản ứng có dạng: ;”Po – He + 2x Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 210 = 4 + A và định luật bảo toàn điện tích: 84 = 2 + Z, ta tìm được: A = 206 và Z=82. Vậy hạt nhân X là hạt nhân đồng vị chì ့၈ Pb, có cấu tạo gồm 82 prôtôn và N = 206 – 82 = 124 nơtron. b) Số hạt nhân pôlôni ban đầu là: N = N. ” it. A A với mọ = 0,01 gi: A = 210 g. Sau thời gian t = 3T số hạt nhân pôlôni còn lại (chưa bị phân rã phóngха) la : N – No. No No. – NA”o. t 2. 8 8AĐộ phóng xạ của mẫu pôlôni sau 3 chu kì bán rã là: _ , _ 0,693 _ 0,693. NAmo H = N = – N = n với T = 138 ngày = 138.243 600 s. ta có: H = 2,084.10″ Bq279c). Số hạt nhân pôlôni còn lại sau r = 4T là:No No No N !” – 24 16,Số hạt nhân pôlôni đã bị phân rã phóng xạ sau thời gian I đó:15NAN = N – N’- 16Số hạt nhân AN này cũng chính bằng số hạt nhân X được tạo ra trong thời gian t = 4T. Vậy khối lượng chất X được tạo ra là:A. 15NA’ *一、või A = 206,Khối lượng pôlôni còn lại sau thời gian t = 4T là:A A, ANO ”一忘*=而、Từ đó, ta tìm được tỉ số: t = , = , = 0.068m, 15A 15,206 Bài tập 2Hạt nhân “C là một chất phóng xạ, nó phóng ra tia B có chu kì bán rã là 5 730 năm.a) Viết phương trình của phản ứng phân rã. 1 b) Sau bao lâu lượng chất phóng xạ của một mẫu chỉ còn bằng 8 lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó ? c) Trong cây cối có chất phóng xạ “C. Độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi và một mẫu gỗ cổ đại đã chết cùng khối lượng lần lượt là 0.250 Bq và 0.215 Bq. Xác định Xem mẫu gỗ cổ đại đã chết cách đây bao lâu ?Bài giải a) Phương trình của phản ứng phân rã là:C – B + X+V hay )’Cوـ ‘e + 2 X + ‘v28OÁp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích, ta có A = 1414 = 0 + A Z = 76 = -1 + ZNhư vậy, hạt nhân X chính là hạt nhân nitơ “N.oVây ta có phương trình : ay phương c ܝy %e + ‘N + ፴v b) Ta có: m=”0.=1- = “چ 2T nկ, 2т – – – in Theo đề bài: т., 8 tAk . Tr dó : =デ=3 – = 3T. 2và f = 3.5730 = 17 190 năm. lượng chất phóng xạ ban đầu.Vậy, sau 1 = 17 190 năm lượng chất phóng xạ chỉ còn bằng 8 c) Kí hiệu I là khoảng thời gian mà mẫu gỗ cổ đại đã chết, ta có: ا٪ H = Hevới H0=0.250 Bq: H = 0.215 Bq. H 0.250 ln(1,162) = 0,1508ừ đó: λι = in 0 Tuir dó ‘=”方=”ā 0, 1508 0, 1508T 0, 1508,5730 VA λ 0.693 0.693 hay [ s l:250 năm. Bài tập 3Bắn hạt a có động năng 4 MeV vào hạt nhân l’N đứng yên thì thu được một hạtprôtôn và một hạt nhân X. a) Tìm hạt nhân X và tính xem phản ứng đó toả ra hay thu vào năng lượng baonhiêu MeV. b). Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ, tính động năng và tốc độ của prôtôn. Cho : m = 4.0015 u : mx = 16,9947 u : m = 13,9992 u; m = 1,0073 u : = 3.10 m/s.| us 93.1 MeV/c: 281Bải giải a) Phương trình phản ứng: a. He + ‘N → H + X Áp dụng các định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích tìm được A = 17: Z = 8. Đó là hạt nhân ‘O. Ta thấy: m= m + m = 18,0007 u : m = m + mx= 18.0020 u. Như vậy, mụ