- Giải Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 11
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11
- Giải Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
Xác định chiết suất của nước và tiêu cự của thấu kính phân kì. Rèn luyện kĩ năng sử dụng, lắp ráp, bố trí các linh kiện quang và kĩ năng tìm ảnhcủa vật cho bởi thấu kính.2. Cơ sở lí thuyết • Xét sự khúc xạ của tia tới SI nằm trong mặt phẳng vuông góc với thành cốc hình trụ chứa nước (Hình 56.1), ta tính được chiết suất của nước : — sini sinS’IMn = – -— Sln” sin / IM SM IM SM I’M IM d B IM – ” -ΑHình 56.2. Sự tạo ảnh thật của hệ thấu kinh hội tụ – thấu kính phân kì. ፵5• Để xác định tiêu cự của thấu kính phân kì, ta ghép nó đồng trục với thấu kính hội tụ sao cho vị trí ảnh thật A1B1 của vật AB cho bởi thấu kính hội tụ nằm ở phía sau thấu kính phân kì và nằm trong tiêu cự vật của thấu kính phân kì. Khi đó, ta thu được ảnh thật A2B, trên màn (Hình 562). Tiêu cự f của thấu kính phân kì được xác địnhtheo công thức: f = +275 3. Phương án thí nghiệma). Xác định chiết suất của nước• Dụng cụ thí nghiệm- Một cốc thuỷ tinh hình trụ thành mỏng dung tích 500 ml, đường kính 80 mm.= Băng dính sẫm màu rộng 50 mm.- Dao có lưỡi mỏng.– Nến và diêm.– Thước chia đến milimét.- Bút chì và giấy trắng.• Tiến trình thí nghiệm- Dán băng dính sẫm màu bao quanh thành ngoài của cốc và rạch trên băng dính một khe hẹp rộng khoảng 2 mm, dọc theo đường sinh của cốc. Đổ nước vào chừng nửa cốc.- Đặt ngọn nến đang cháy và cốc nước lên trên tờ giấy ở mặt bàn, cách nhau 20 cm. Xoay cốc nước sao cho chỉ có một vết sáng trên băng dính đối diện với khe hep.Vẽ đường viền chu vi đáy cốc lên tờ giấy. Đánh dấu hình chiếu M của vết sáng trên chu vi đáy cốc.- Xoay cốc đi một góc khoảng 30° (Hình 56.3). Đánh dấu các vị trí I. M. và các hình chiếu S’, ” của hai vết sáng ở thành cốc lên đường viền chu vi đáy cốc ở tờ giấy (Hình 56.1).– Lặp lại hai lần bước thí nghiệm trên bằng cách tiếp tục xoay cốc đi một chút. Đánh dấu các vị trí I, M. S’, ‘1’ tương ứng ở mỗi lần thí nghiệm lên đường viền chu vi đáy cốc ở tờ giấy.Hình 563 Xác định Chiết Suất của nước đựng trong Cốc.- Bỏ cốc nước và ngọn nến ra. Đo từng cặp các đoạn S”M, I’M tương ứng và ghi vào bảng số liệu. S’I’M-Tính và ghi vào bảng số liệu giá trị chiết suất của nước theo công thức n =– Tính 77 và An.276 b). Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì• Dụng cụ thí nghiệm- Một băng quang học dài 1000 mm, có gắn thước thẳng chia đến milimét.– Một thấu kính hội tụ.- Một thấu kính phân kì.- Một đèn chiếu sáng 6 V-8W và các dây dẫn.– Một nguồn điện 6 V-3A.- Vật AB có dạng hình số 1 nằm trong lỗ tròn của tấm nhựa.– Màn ảnh.- Năm đế trượt để cắm đèn, vật, hai thấu kính và màn ảnh.• Tiến trình thí nghiệm– Bố trí đèn, vật, thấu kính hội tụ và màn ảnh sao cho thu được ảnh rõ nét nhất có kích thước nhỏ hơn vật trên màn. Đánh dấu vị trí của ảnh trên băng quang học.- Đặt thấu kính phân kì vào trước màn và cách màn một khoảng d = 50 mm. Dịch dần màn ra xa thấu kính phân kì tới vị trí thu được ảnh rõ nét nhất trên màn (Hình 56.4).Hình 56.4 Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.Đo và ghi vào bảng số liệu các khoảng cách dị, d”. Tính tiêu cự của thấu kínhphân kì theo công thức f = d t d- Lặp lại bước thí nghiệm này hai lần với những giá trị d gần với giá trị d ở trên. Tính f trong từng lần thí nghiệm.– Tính f và Af. 4. Báo cáo thí nghiệma). Mục đích thí nghiệm.b) Cơ sở lí thuyết.+ và ghi vào bảng số liệu.19- VL11 – NC – A 277 Trong thí nghiệm xác định tiêu cự của thấu kính phân kỉ, để xác định giá trị d’, tại sao ta phải tìm3. Vị trí của màn cho ảnh rõ nét nhất của vật ? 4. Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng hệ thấu kính phân kỉ – thấu kính hội tụ để xác định tiêu Cựcủa thấu kính phân kì. Ngoài phương án thí nghiệm này, em còn biết những cách nào khác để xác định tiêu cự của thấu kính phân kì ?278 19-wl11 – nic – b.