- Giải Vật Lí Lớp 10
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 10
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 10
- Giải Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
Từ độ cao 5 m, một vật nặng được ném theo phương thẳng đứng lên phía trên với vận tốc ban đầu 4 m/s. Chọn trục toạ độ Oy thẳng đứng hướng lên trên. a) Viết phương trình chuyển động của vật. b) Vẽ đồ thị toạ độ, đồ thị vận tốc của vật. c) Mô tả chuyển động, nói rõ chuyển động là nhanh dần đều hay chậm dần đều. d) Tính vận tốc của vật khi chạm đất. Bài giải Chọn gốc toạ độ ở mặt đất, gốc thời gian là lúc ném vật. Ta có : y) = 5 m; U0 = 4 m/s; g = -9.8 m/s2. a) Phương trình chuyển động 1y = x + i + g=5 + 4 – 98y = –4,91 + 4 +5b). Muốn vẽ được đồ thị toạ độ, ta phải biểu diễn hàm bậc hai y = -4,9° +4, +5, hàm này có dạng y = ato + bt + c với a = -49, b = 4, c = 5. Đường biểu diễn hàm y theo t là một đường parabol có bề lõm hướng xuống (vì a < 0), cắt trục tung tại điểm A (t = 0, y = 5) ứng với lúc ném vật và cắt trục hoành tại điểm C (t = [2, y = 0) ứng với lúc vật chạm đất (Hình 7.1), t2 là nghiệm dương của phương trình–4,91 + 4 +5 = 0 VA = 2 +4.95 = 28.5 = 5.34-2 – 5.341 = — 1503- VÅTLY 10- N CAO…-A 33 Hình 7.1. Đô thị toạ độ và đô thị vận tốc34Đỉnh B của parabol ứng với cực đại của tam thức af2+ bf + C. Cực đại đạt được khib 4. – = = 041 Giá trị của cực đại là :t = t == 5.82 m.—b’t 4ac-4′-4.4.9.5 · nax 1 -4.4.9 Biểu thức của vận tốc là: v = vo + g = 4-9,8t Đồ thị vận tốc là đường thẳng vẽ ở Hình 7.1b. c) Chuyển động ném lên có hai giai đoạn: – Vật đi lên từ độ cao 5 m đến độ cao 5,82 m. Trong giai đoạn này vận tốc hướng lên và có độ lớn giảm từ 4 m/s đến 0 m/s, chuyển động là chậm dần đều. Giai đoạn này kéo dài từ t0 = 0 đến t1 = 0,41 s. – Vật đi xuống từ độ cao 5,82 m. Trong giai đoạn này vận tốc hướng xuống và có độ lớn tăng từ 0 đến 4 – 9.8.1.5 = 10.7 m/s. Giai đoạn này kéo dài từ t1 = 0,41’s đến 12 = 1,5 s. Trong cả hai giai đoạn gia tốc của vật vẫn là –9,8 m/s2 (Hình 7.1a) d) Vận tốc của vật khi chạm đất là v = 4 – 9.8.1.5 = -10.7 m/s dấu trừ có nghĩa là vận tốc hướng xuống.Bài 2 Quy luật về các độ dời thực hiện trong những khoảng thời tA பக. 14 கிமீر =+ش+ + + + +e< l. 2- o.lلMột vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc bằng a và vận tốc đầu bằng không, U0 = 0. Gọi lị là độ dời của vật sau khoảng thời gian t đầu tiên. a). Hãy tính theo II độ dời của vậ 1 – ܚܝ܇ -ܠܐ- L- ܬ ܢܝ — — – L- ܬܝܬ gian bằng nhau liên tiếp và bằng t. b). Hãy tính hiệu của các độ dời thực hiện trong những ܕܩܘܶܝܕܐ ܗܘ ܗܘܬ݁ܶܝܘ ܘܽܘܘ.1 ܗܗܘܦ ܘܶܘܠܐ 13 – – ܗܘ ܕܬܥܝ ܗܝ ܗ- ܡܶܓܠܐ ܥܝ- ܗܘ ܫܶܡܝ ܘܺܝ ܘܬܐ ܀ — — ܬܝܥܝ- ܫܬܐ ܝܠܐđó bằng 2/1, tức là bằng một số không đổi.3-VAT LÝ 10 – NCAO. B Bài giải a). Lấy gốc toạ độ là lúc vật bắt đầu chuyển động. Phương trình chuyển động của vật là x = a – Toạ độ của vật sau khoảng thời gian r đầu tiên là: x = lar2 Độ dời của vật trong khoảng thời gian t đầu tiên là: 1l, – x – = x, – 0 = – art X ኯ0 a– Toạ độ của vật sau khoảng thời gian t thứ hai là:act = ܕX܂Độ dời của vật trong khoảng thời gian r thứ hai là: 1 2 2 1 -2 = x2ーx = за(2) ar = 3중r = 31 – Toạ độ của vật sau khoảng thời gian t thứ ba là:a3t = وW.Độ dời của vật trong khoảng thời gian t thứ ba là:– Toạ độ của vật sau khoảng thời gian t thứ tư là: X =Độ dời của vật trong khoảng thời gian r thứ tư là: 114 = \4 – x = a(4) 7; at = 71,Tiếp tục tính độ dời trong những khoảng thời gian t tiếp theo, ta đi đến công thức tổng quát cho độ dời trong khoảng thời gian r thứ n là:I 1 = x – xn = ar – alon -1)rl, = (2n – Diar = (2n -1)!.b) Ta có 2ーl=34ーl=2s : , -1 = 51-3 =2 : 14 – 13 = 7կ -5կ = 21, … Vậy hiệu các độ dời đó bằng 2/1 và bằng một số không đổi: AI = 21, = aro Ghi chú: Người ta chứng minh được rằng nếu một chuyển động thẳngcó các độ dời thoả mãn quy luật nói trên thì chuyển động đó là thẳng nhanh dần đều.35Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 72 km/h thì giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại Biết rằng sau quãng đường 50 m, vận tốc giảm đi còn một nửa. a) Tinh gia tốc của Xe. b) Quãng đường đi được từ lúc vận tốc còn một nửa cho đến lúc Xe dừng hẳn là bao nhiêu ? 2. Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4 m. Người này chỉViệc giơ tay ngang ra là bắt được Viên gạch. Hỏi Vận tốc khi ném là ba0 nhiều để cho Vận tốc Viên gạch lúc người kia bắt được là bằng 0?l. Người t g đứng với Vệ 4,0 m/s. Hỏi sau bao lâu thi vật đó rơi chạm đất? Độ [c đại vật đạt được là bao nhiêu ? Vận tốc khi chạm đấtlà bao nhiêu ?.a- ánh đượ phải hạy trê đường băng dài 1,8 | để đạt a A ܐܩ ܚL – ܫ ܚܙܝ1 ܝܠܐ -L300 km/h. Hỏi máy bay phải có gia tốc không đổi tối thiểu bằng bao nhiêu?. Một đoàn tàu rờiga chuyển động nhanh dần đều Với gia tốc 0,1 m/s?trên đoạn đường 500 m, sau đó thì chuyển động đều. Hỏi sau 1 htàu đi được quãng đường bằng bao nhiêu?4. Một máy bay5