- Giải Hóa Học Lớp 12
- Sách giáo khoa hóa học lớp 12
- Giải Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
Thí nghiệm 1 . So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, AI với nước – Rót nước vào ống nghiệm thứ nhất (khoảng 3/4 ống), thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein; đặt vào giá ống nghiệm rồi bỏ vào đó một mẩu natri nhỏ bằng hạt gạo (hình 6.1la). – Rót vào ống nghiệm thứ hai và thứ ba khoảng 5 ml nước, thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein, sau đó đặt vào giá ống nghiệm, rồi bỏ vào ống thứ hai một mẩu kim loại Mg và ống thứ ba một mẩu kim loại Al vừa cạo sạch lớp vỏ oxit (hình 6.11b và c). Quan sát hiện tượng xảy ra. Đun nóng cả 2 ống nghiệm và quan sát.Nhận xét mức độ phản ứng ở 3 ống nghiệm. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.Hình 6.11. Thí nghiệm so sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, AI với H2O Thí nghiệm 2 : Phản ứng của MgO với nước Cho vào ống nghiệm một ít bột. MgO, thêm 2 ml nước vào ống nghiệm, lắc nhẹ, lấy một giọt chất lỏng nhỏ vào giấy phenolphtalein. Quan sát hiện tượng, giải thích. Đun sôi chất lỏng trong ống nghiệm, để nguội. Thử chất lỏng trong ống bằng giấy phenolphtalein. Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học.Thí nghiệm 3: So sánh tính tan của muối CaSO4 và BaSO4Pha chế sẵn các dung dịch CaCl2 và BaCl2 có cùng nồng độ mol. Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 2 ml dung dịch muối. Nhỏ vào mỗi ống 5 giọt dung dịch CuSO4 bão hoà. Quan sát hiện tượng, kết luận về tính tan của 2 sản phẩm, viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn.185