Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 12

Điều chế kim loại –

Trong tự nhiên, chỉ có một số ít kim loại như vàng, platin,… tồn tại ở dạng tự do, hầu hết các kim loại còn lại đều tồn tại ở dạng hợp chất. Trong hợp chất, kim loại tồn tại dưới dạng ion dương M”. Muốn điều chế kim loại, ta phải khử ion kim loại thành nguyên tử. Vậy: Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. M” — ne – MII – PHƯONG PHÁP Tuỳ thuộc vào độ hoạt động hoá học của kim loại mà người ta chọn phương pháp điều chế phù hợp.1. Phương pháp nhiệt luyện Những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb)… thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, nghĩa là khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động.Thí dụ : PbO + H, – ” • Pb + Ꮋ ,O FeO, +3CO – 2Fe +3CO,Phương pháp này được dùng để sản xuất kim loại trong công nghiệp. Chất khử hay được sử dụng trong công nghiệp là cacbon. 2. Phương pháp thuỷ luyện Cơ sở của phương pháp này là dùng những dung dịch thích hợp như dung dịch H2SO4. NaOH. NaCN,… để hoà tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại và tách3ወ)b)ra khỏi phần không tan có trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại này trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,…Thí dụ : Dùng Fe để khử ion Cuo” trong dung dịch muối đồng. Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu!Fe + Cuo” —> Feo” + CuN- Phương pháp điện phânĐiện phản hợp chất nóng chảy Những kim loại hoạt động hoá học mạnh như K. Na, Ca, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của kim loại, nghĩa là khử ion kim loại bằng dòng điện. Thí dụ 1 : Điện phân Al2O, nóng chảy để điều chế Al. Ở catot (cực âm): Alt+3e – Al Ở anot (cực dương): 2O° → O2 + 4e2Al-O, P 4A + 3O. Điện phân Al2O3 nóng chảy là phương pháp sản xuất nhôm trong công nghiệp. Thí dụ 2 : Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg. Öcatot: Mg°“ + 2e —» Mg Ö anot: 2C1 – C1, +2eMgCl – Mg + Cl, îĐiện phản dung dịch Cũng có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. Thí dụ : Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế Cu.Öcatot: Cu + 2e- → CuÖ anot: 2C – C1 +2eCuCl, — “Pro » Cu + Cl24-нн 12с-д 97Tính lượng chất thu được ở các điện cực Dựa vào công thức biểu diễn định luật Farađây, có thể xác định được khối lượng các chất thu được ở điện cực. Khối lượng chất thu được ở điện cực (gam). Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực. Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận. Cường độ dòng điện (ampe). Thời gian điện phân (giây). Hằng số Farađây (F = 96.500).BẢI TÂP Trình bày cách để – điều chế Ca từ CaCO3, – điều chế Cu từ CuSO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng. Từ Cu(OH)2. MgO, Fe2O3, hãy : eĉ thích hợp. Viết phương trình hoá học của phản ứng. Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3, 10% SiO2 và một số tạp chất khác không chứa Fe và Si. Hàm lượng các nguyên tố Fe và Si trong quặng này là A, 56%. Fe và 4,7%. Si, B. 54% Fe và 3,7% Si, C. 53% Fe và 2,7%. Si, D. 52% Fe và 4,7%. Si, Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O4. Fe2O3, Fe,MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đkto). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 28 gam. B. 26 gam. C 24gam. D. 22 gam. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị || với dòng điện Cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng Catot tăng 1,92 gam. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hoá học chung của sự điện phân. b). Xác định tên kim loại.ܚܬܐ ܥܝܬܐ – ܦ ܦ – – –سم * – – ܠܐ ܫ ܢܝ ܫ ܢܚܬܐ4-hh 12C-E

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1168

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống